Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

docx 14 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 1430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II LỚP 2A - NĂM HỌC 2020-2021 Nội Số câu Các mức độ nhận thức Tổng cộng dung và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Số Số câu 2 1 2 1 1 5 2 học Số 2 1 2 1 1 5 2 điểm Câu số 1,2 4 5,6 9 10 1,2,5,6,9 4,10 2. Đại Số câu 1 1 lượng Số 1 1 và đo điểm đại Câu số 3 3 lượng 3. Yếu Số câu 1 1 tố Số 1 1 hình điểm học Câu số 8 8 4. Giải Số câu 1 1 toán Số 1 1 điểm Câu số 7 7 Tổng số câu 3 1 2 1 2 1 7 3 Tổng số điểm 3 1 2 1 2 1 7 3 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 70% 30%
  2. Trường Tiểu học Ama Jhao Lớp : 2 Họ tên: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TOÁN - ĐỀ GIÁO VIÊN (Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên: Câu 1. Viết theo mẫu: (1 điểm - TN - Mức 1) Mẫu: 400 + 60 + 9 = 469 a) 700 + 50 + 8 = b) 509 = Câu 2: Số? (1 điểm - TN - Mức 1) a) Số liền trước của số 985 là số b) Số liền sau của số 999 là số Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng : (1 điểm - TN - Mức 1) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? A. 7 giờ 6 phút. B. 6 giờ 7 phút. C. 7 giờ 30 phút. D. 8 giờ 30 phút. Câu 4: Đặt tính rồi tính: (1điểm - TL - Mức 1) 417 + 152 491 - 140 . . . . . . Câu 5: Viết các số: 356, 710, 498, 500 theo thứ tự từ bé đến lớn là: (1 điểm - TN - Mức 2) A. 356, 710, 498, 500 B. 356, 498, 500, 710 C. 710, 500, 498, 356 D. 356, 498, 710, 500
  3. Câu 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng Giá trị của x trong các câu sau là : (1 điểm - TN -Mức 2) a) x x 3 = 21 b) x : 4 = 4 A. x = 7 A. x = 1 B. x = 18 B. x = 8 C. x = 24 C. x = 0 D. x = 63 D. x = 16 Câu 7. Bài toán : (1 điểm) (TL – M2) Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ? Bài giải Câu 8. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (1 điểm - TN – M3) Hình tứ giác có kích thước như hình vẽ. Chu vi hình tứ giác là: 7cm A. 24 cm B. 34 cm 8cm 9cm C. 42 cm D. 43 cm 10cm Câu 9. (1 điểm - TN-Mức 3) Điền số thích hợp điền vào ô trống : 5 + 66 25 Câu 10. (1 điểm - TL-Mức 4) Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22?
  4. Trường Tiểu học Ama Jhao Lớp : 2 Họ tên: . KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TOÁN (Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên: Câu 1. (1 điểm) Viết theo mẫu: Mẫu: 400 + 60 + 9 = 469 a) 700 + 50 + 8 = b) 509 = Câu 2: (1 điểm) Số? a) Số liền trước của số 985 là số: b) Số liền sau của số 999 là số: Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? A. 7 giờ 6 phút. B. 6 giờ 7 phút. C. 7 giờ 30 phút. D. 8 giờ 30 phút. Câu 4: (1điểm) Đặt tính rồi tính: a) 417 + 152 b) 491 - 140 . . . . . . Câu 5: (1 điểm) Viết các số: 356, 710, 498, 500 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 356, 710, 498, 500 B. 356, 498, 500, 710 C. 710, 500, 498, 356 D. 356, 498, 710, 500
  5. Câu 6. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng Giá trị của x trong các câu sau là : a) x x 3 = 21 b) x : 4 = 4 A. x = 7 A. x = 1 B. x = 18 B. x = 8 C. x = 24 C. x = 0 D. x = 63 D. x = 16 Câu 7. (1 điểm) Bài toán : Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ? Bài giải Câu 8. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Hình tứ giác có kích thước như hình vẽ. Chu vi hình tứ giác là: A. 24cm 7cm B. 34cm 8cm 9cm C. 42cm D. 43cm 10cm Câu 9. (1 điểm) Điền số thích hợp điền vào ô trống : 5 + 66 25 Câu 10. (1 điểm) Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22?
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN TOÁN - LỚP 2A Câu 1. Viết theo mẫu ( 1 điểm) Học sinh đọc và điền đúng mỗi số theo mẫu được 0,5 điểm Đáp án: 758; 509=500 + 9 Câu 2: (1 điểm) HS viết đúng một số được 0,5 điểm Đáp án: a. 984 b. 1000 Câu 3: (1 điểm) C. 7 giờ 30 phút. Câu 4: (1 điểm) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm Đáp án: a) 569 b) 351 Câu 5: (1 điểm) B. 356, 498, 500, 710 Câu 6. Tìm x : (1điểm) Học sinh tìm đúng mỗi giá trị của x được 0,5 điểm a) A. x = 7 b) D. x = 16 Câu 7. Bài toán : (1điểm) Bài giải : Mỗi bạn có số quyển vở là: (0,25 đ) 35 : 5 = 7 (quyển) (0,5 đ) Đáp số: 7 quyển (0,25 đ) Câu 8 : (1 điểm) Đáp án: Chu vi của hình tứ giác là: B. 34cm Câu 9 (1 điểm) HS điền đúng mỗi số thích hợp vào ô trống được 0,5 điểm Đáp án: 5 + 66 5 25 91 Câu 10 : (1 điểm) Gọi số cần tìm là x. Ta có: 39 – 22 = 17 Nên 95 – x = 17 x = 95 – 17 x = 78 Vậy số cần tìm là 78. (Ghi chú : HS có cách giải khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa) Cư Bao, ngày 28 tháng 4 năm 2021 Duyệt đề : Người ra đề: Châu Thị Hồng Nhiên
  7. MA TRẬN CÂU HỎI MÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ KIỂM TRA KHỐI 2 CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020-2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 1 2 2 Đọc hiểu 1 Câu số 1 2 5 8 1,2 5,8 Văn bản Số điểm 1 1 1 1 2 2 Số câu 2 1 1 3 1 Kiến thức 2 Tiếng Câu số 4,7 3 6 3,4,7 6 việt Số điểm 1 0,5 0,5 1,5 0,5 Tổng số câu 1 3 2 1 5 3 Tổng số điểm 1 2 0,5 1,5 1 3,5 2,5
  8. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH AMA JHAO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2A A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên làm thăm cho học sinh bốc thăm để đọc bài qua các tiết ôn tập cuối năm. Bài 1: MÓN QUÀ QUÝ Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh được tô điểm bằng những bông hoa màu sắc lộng lẫy. Góc chiếc khăn là một dòng chữ : Kính chúc mẹ vui, khỏe được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những nhọc nhằn tiêu tan hết. Bài 2. GIÚP BÀ Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới thấy mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui. Bài 3: CHUYỆN TRÊN ĐƯỜNG Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp. Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói : - Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu. Bài 4: BÓP NÁT QUẢ CAM Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý.
  9. II. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt: (6 điểm): Đọc thầm bài “Có những mùa đông ” và thực hiện các yêu cầu. CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG CóĐọc một thầm mùa đông,bài “Sư Bác tử Hồ và sốngkiến bêncàng” nước và làmAnh. bài Lúc tập. ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. Trần Dân Tiên Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống ? (TN- M1) A. Bác cào tuyết trong một trường học. B. Bác làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Bác viết báo trong một tòa soạn. D. Bác nhặt than trong nhà máy. Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc ? (TN- M2) A. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. D. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ. Câu 3. (0.5 điểm) Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với dân ? (TN- M2) A. giản dị. B. sáng suốt. C. thông minh. D. thương dân. Câu 4: (0.5 điểm) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp : (TN- M2) Hôm ấy tòa thị chính Pa-ri (thủ đô nước Pháp), mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người mời Bác ra phòng lớn uống nước và nói chuyện.Bác vui vẻ đứng dậy, cầm trên tay một quả táo đỏ. Bác tươi cười bế một em bé nhỏ nhất lên và cho em quả táo Trước cử chỉ thương yêu của Bác, ai nấy đều cảm động.
  10. Câu 5. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét ? (TL- M3) . . . . Câu 6. (0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. (TL- M3) . . . . Câu 7: (0,5 điểm) Tìm từ trái nghĩa với từ các từ sau: (TN- M2) a) lạnh / b) trẻ / Câu 8: (1 điểm) (TL-M4) Bác Hồ quyết tâm chịu đựng sự gian khổ để tìm đường cứu nước cứu, cứu dân. Để tỏ lòng kính yêu và nhớ ơn Bác Hồ, chúng ta cần phải làm gì? . . . . B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) 1/ Chính tả: (Nghe viết) (4 điểm) (Thời gian: 15 phút) Bài viết: Lượm (Sách Tiếng việt lớp 2 - tập II) Viết đoạn: 2 khổ thơ đầu. 2/ Tập làm văn: (6 điểm ) (Thời gian: 25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về một con vật nuôi mà em yêu thích, dựa theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Đó là con gì? b) Nó có những đặc điểm gì nổi bật? (hình dáng, hoạt động, ) c) Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HK II- LỚP 2A A/Kiểm tra đọc (10 điểm) 1/Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên làm thăm cho học sinh bốc thăm để đọc bài qua tiết ôn tập cuối năm. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: (tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút) 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 2/Đọc hiểu: (6 điểm) Đáp án: Câu 1: Đáp án A (1 điểm) Câu 2: Đáp án B (1 điểm) Câu 3: Đáp án D. thương dân (0,5 điểm) Câu 4: HS điền đúng mỗi dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống thích hợp được 0,25 điểm. Đáp án: Hôm ấy , tòa thị chính Pa-ri (thủ đô nước Pháp), mở tiệc lớn đón mừng Bác.Tiệc tan, mọi người mời Bác ra phòng lớn uống nước và nói chuyện.Bác vui vẻ đứng dậy, cầm trên tay một quả táo đỏ. Bác tươi cười bế một em bé nhỏ nhất lên và cho em quả táo . Trước cử chỉ thương yêu của Bác, ai nấy đều cảm động. Câu 5. (1 điểm) Hồi ở Pháp, mùa đông trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Tùy vào câu mà HS viết, nếu có ý đúng vẫn đạt điểm tối đa) Câu 6. (0,5 điểm) Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để làm gì? Câu 7: (0,5 điểm) HS tìm đúng mỗi từ trái nghĩa được 0,5 điểm lạnh /nóng trẻ/ già Câu 8: (1 điểm) Để tỏ lòng nhớ ơn Bác Hồ, chúng ta cần thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, xứng đáng là cháu ngoan của Bác. (Tùy vào câu mà HS viết, nếu có ý đúng vẫn đạt điểm tối đa) B/ Kiểm tra viết (10 điểm) 1/Chính tả: ( nghe viết) (4 điểm ) - Nghe viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút) - Viết đúng mẫu chữ, đều nét, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức - Viết sai một lỗi chính tả trừ: 0,25 điểm - Viết không đúng mẫu chữ quy định, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn : (6 điểm) + Nội dung : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu. + Kỹ năng : - Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo, diễn đạt hay : 1 điểm
  12. Trường Tiểu học Ama Jhao Lớp : 2 Họ tên: . KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) : II. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt: (6 điểm): Đọc thầm bài “Có những mùa đông ” và thực hiện các yêu cầu. CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG CóĐọc một thầm mùa bài đông, “Sư Báctử và Hồ kiến sống càng” bên nướcvà làm Anh. bài Lúc tập. ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Trần Dân Tiên) Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống ? A. Bác cào tuyết trong một trường học. B. Bác làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Bác viết báo trong một tòa soạn. D. Bác nhặt than trong nhà máy. Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc ? A. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. D. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ.
  13. Câu 3. (0.5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với dân ? A. giản dị. B. sáng suốt. C. thông minh. D. thương dân. Câu 4: (0.5 điểm) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp : Hôm ấy tòa thị chính Pa-ri (thủ đô nước Pháp), mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người mời Bác ra phòng lớn uống nước và nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy, cầm trên tay một quả táo đỏ. Bác tươi cười bế một em bé nhỏ nhất lên và cho em quả táo Trước cử chỉ thương yêu của Bác, ai nấy đều cảm động. Câu 5. (1 điểm) Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét ? . . . . Câu 6. (0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. . . . . Câu 7: (0,5 điểm) Tìm từ trái nghĩa với từ các từ sau: a) lạnh / b) trẻ / Câu 8: (1 điểm) Bác Hồ quyết tâm chịu đựng sự gian khổ để tìm đường cứu nước cứu, cứu dân. Để tỏ lòng kính yêu và nhớ ơn Bác Hồ, chúng ta cần phải làm gì? . . . .
  14. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT – PHẦN VIẾT – LỚP 2 (Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề) B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) 1/ Chính tả: (Nghe viết) (4 điểm) (Thời gian: 15 phút) Bài viết: Lượm (Sách Tiếng việt lớp 2 - tập II) Viết 2 khổ thơ đầu. 2/ Tập làm văn: (6 điểm ) (Thời gian: 25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về một con vật nuôi mà em yêu thích, dựa theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Đó là con gì? b) Nó có những đặc điểm gì nổi bật? (hình dáng, hoạt động, ) c) Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?