Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_khoi_3_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mạch kiến Số Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức, câu Tổng Vận dụng nâng và số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kĩ năng điểm cao TN HT TN HT TN HT TN HT TN HT TL TL TL TL TL KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác 2 1 1. Kiến thức Số 1 1 1 tiếng việt :Tìm câu từ chỉ hoạt động, đặt dấu 1,0 1,0 phẩy đặt câu 0,5 0,5 1,0 có hình ảnh so Số sánh. điểm 1 a) Đọc Số 1 thành câu tiếng 4,0 Số 2. 4,0 Đọc điểm 4 2 b) Đọc Số 2 2 1 1 hiểu câu 2,0 2,0 Số 1,0 1,0 1,0 1,0 điểm 1 a) Số 1 Chính câu tả 4,0 Số 3. 4,0 Viết điểm 1 b) Số 1 Đoạn, câu bài 6,0 (viết Số 6,0 văn) điểm Kết hợp trong đọc và viết chính tả Số 3 2 3 3 1 câu 6 4 2 Tổng Số 1,5 8,0 1,5 8,0 1,0 điểm 3,0 9,0 8,0
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3 NĂM HỌC 2019 - 2020 A/ KIỂM TRA ĐỌC I . Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn( Khoảng 60 tiếng/ phút) trong các bài tập đọc sau và trả lời 1 câu hỏi về chi tiết quan trọng do giáo viên hỏi nội dung. 1. BẾN NHÀ RỒNG Nền trời rực hồng. Từng đàn chim én chao lượn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn trắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu của các nước. Trông chúng như những toà lâu đài nổi, ẩn hiện giữa sương mù và làn khói nước nhè nhẹ cuốn lên trong gió ban mai. Một hồi còi rền mặt sông. Hùng hỏi ông: – Cháu nghe nói mấy chú hoa tiêu biết hết những chỗ sâu, cạn, những chỗ có đá ngầm trên sông này phải không ông? – Đúng! – Giỏi quá ông nhỉ! Đoàn Giỏi a . Những con tàu được so sánh với những gì? b. Hùng hỏi ông điều gì ? 2. CÁNH ĐỒNG LÚA CHÍN Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh muà đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển lúa vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng, như hoà nhịp với tiếng hát trên các thửa ruộng. Các tổ lao động đang thoăn thoắt đưa tay hái, xén ngang từng bụi lúa. Nón trắng nhấp nhô, mọi người dàn thành hàng ngang như một đoàn quân đang nhịp nhàng tiến bước. Ngày mùa, cánh đồng lúa trông thật là đẹp mắt. Trúc Mai a. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển lúa như thế nào? b. Các tổ lao động đang làm gì ?
- II. Đọc hiểu : (6 điểm) Em hãy đọc thầm bài : BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!" Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: -Cậu tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau: Câu 1. M1 (0.5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con sợ quá ôm lấy bạn. D. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 2. M1 (0.5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. B. Vịt con giả vờ không biết. C. Vịt con hoảng hốt kêu cứu . D. Vịt con vội nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh . Câu 3. M2 (0.5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Khi nghe Gà con kêu cứu Vịt con đã làm gì? A. Vịt con đã đứng hát cho Gà nghe . B. Vịt con vui mừng khi thấy bạn gặp nạn . C. Vịt con không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. D. Vịt con ngần ngại không lao xuống cứu Gà con lên bờ. Câu 4. M2: (0.5đ) Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? Vì Gà con đã cứu Vịt con khi gặp nạn.
- Vì Gà con ân hận đã đối xử không tốt với Vịt con. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. Vì Gà con đã đối xử tốt với Vịt con . Câu 5. M3 (1,0đ) Gà con đã rút ra được bài học gì cho mình? Câu 6. Theo em, trong cuộc sống bạn bè nên đối xử với nhau như thế nào? Câu 7. M1(0.5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Những từ in đậm trong câu “Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi , liền nhảy xuống.” là từ chỉ: A . Chỉ sự vật,đặc điểm của sự vật. B . Chỉ hoạt động, trạng thái. C . Chỉ sự so sánh các hoạt động. D . Chỉ đặc điểm, tính chất. Câu 8. M2: (0.5đ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: Các em đừng nghĩ rằng chỉ có con người mới thích nghe hát thích nghe nhạc. Mèo chó ngựa voi gấu , cũng mê âm nhạc đấy các em ạ! Câu 9: M3(1,0đ) Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh để nói về Vịt con. B/ Kiểm tra viết 1. Chính tả (nghe viết) (4điểm) Bài viết : TÔI LÀ GIỌT NƯỚC Tôi là giọt nước trong thiên nhiên. Tôi làm cho người thêm mát mẻ, cây cối tốt tươi hơn. Có tôi, chim vui ca, hoa đua nở. Anh em chúng tôi tụ lại thành dòng suối trong xanh. Tôi xuyên qua rừng, tôi luồn dưới đá. Hai bên bờ suối, đồng bào miền núi dựng cối giã gạo, đặt guồng dẫn nước vào đồng. Suốt ngày, suốt tháng, tôi hát, tôi đi. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) giới thiệu về tổ em.
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I KHỐI 3 NĂM HỌC 2019 – 2020 A. KIỂM TRA ĐỌC I . Đọc thành tiếng: (4 điểm) a, Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn( Khoảng 60 tiếng/ phút) trong các bài tập đọc sau và trả lời 1 câu hỏi về chi tiết quan trọng do giáo viên hỏi nội dung. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đúng tốc độ đạt yêu cầu.(1 điểm ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ; không sai quá 3 tiếng (1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ rõ nghĩa.(1 điểm) b -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm) 1. BẾN NHÀ RỒNG a . Những con tàu được so sánh với những gì? Trông chúng như những toà lâu đài nổi, ẩn hiện giữa sương mù và làn khói nước nhè nhẹ cuốn lên trong gió ban mai. b.Hùng hỏi ông điều gì ? Cháu nghe nói mấy chú hoa tiêu biết hết những chỗ sâu, cạn, những chỗ có đá ngầm trên sông này phải không ông? 2. CÁNH ĐỒNG LÚA CHÍN a. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển lúa như thế nào? Từng cơn gió nhẹ làm cả biển lúa vàng rung rinh như gợn sóng. b. Các tổ lao động đang làm gì ? Các tổ lao động đang thoăn thoắt đưa tay hái, xén ngang từng bụi lúa. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu: 1, 2, 3, 4, 7, 8, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Các câu: 5, 6, 9 mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1. M1 D . Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 2. M1 A .Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. Câu 3. M2 C. Vịt con không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Câu 4. M2 x Vì Gà con ân hận đã đối xử không tốt với Vịt con. Câu 5. M3 Khi bạn gặp nạn không bỏ rơi bạn. Câu 6. M4 Ví dụ: Cần phải giúp đỡ và đối xử tốt với bạn. Bạn bè nên thật thà và đối xử tốt với nhau mọi lúc , mọi nơi. Câu 7: M1 B . Chỉ hoạt động, trạng thái. Câu 8: M2: (0.5đ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trongcác câu sau: Các em đừng nghĩ rằng chỉ có con người mới thích nghe hát, thích nghe nhạc. Mèo, chó , ngựa, voi , gấu , cũng mê âm nhạc đấy các em ạ!
- Câu 9. M3(1,0đ) Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh để nói về Vịt con. Ví dụ: Vịt con như quả bóng nhỏ lăn tròn. Vịt con như bạn thân của em. B. KIỂM TRA VIẾT. I. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng các từ (không mắc quá 3 lỗi) : 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : 1 điểm II.Tập làm văn: (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm: + Phần ý (nội dung): 3 điểm : - Viết được một đoạn nêu đủ các ý theo yêu cầu của đề. + Kĩ năng 3 điểm : - Viết đúng kiểu cỡ và viết đúng chính tả : 1 điểm - Dùng từ, đặt câu đúng : 1 điểm - Kĩ năng vượt trội ở một số các lĩnh vực sau: sử dụng từ gợi tả, sử dụng câu có hình ảnh, diễn đạt sáng tạo. 1 điểm Tùy theo mức độ sai sót về cách diễn đạt ý, kĩ năng viết, có thể cho các mức điểm dưới 6. DUYỆT CHUYÊN MÔN Duyệt tổ khối Người đại diện ra đề Bùi Thị Đậu Lê Thị Sinh Phương Nguyễn Thị Vân
- Trường tiểu học Quang Trung Thứ . .ngày .tháng 12 năm 2019 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp: 3A . Môn: TIẾNG VIỆT Điểm Lời nhận xét của cô giáo KIỂM TRA ĐỌC I . Đọc thành tiếng: II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng việt: Em hãy đọc thầm bài: BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!" Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau: Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con sợ quá ôm lấy bạn.
- D. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? A.Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. B.Vịt con giả vờ không biết. C.Vịt con hoảng hốt kêu cứu . D.Vịt con vội nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh . Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Khi nghe Gà con kêu cứu Vịt con đã làm gì? A.Vịt con đã đứng hát cho Gà nghe . B.Vịt con vui mừng khi thấy bạn gặp nạn . C. Vịt con không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. D. Vịt con ngần ngại không lao xuống cứu Gà con lên bờ. Câu 4. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? Vì Gà con đã cứu Vịt con khi gặp nạn. Vì Gà con ân hận đã đối xử không tốt với Vịt con. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. Vì Gà con đã đối xử tốt với Vịt con . Câu 5. Gà con đã rút ra được bài học gì cho mình? Câu 6. Theo em, trong cuộc sống bạn bè nên đối xử với nhau như thế nào? Câu 7. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Những từ in đậm trong câu “Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.” là từ chỉ: A. Chỉ sự vật, đặc điểm của sự vật. B. Chỉ hoạt động, trạng thái. C. Chỉ sự so sánh các hoạt động. D. Chỉ đặc điểm, tính chất. Câu 8. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: Các em đừng nghĩ rằng chỉ có con người mới thích nghe hát thích nghe nhạc. Mèo chó ngựa voi gấu , cũng mê âm nhạc đấy các em ạ! Câu 9. Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh để nói về Vịt con.
- Câu 9: M4 (1,0đ) Trên đường đi học về em đang cùng bạn đi bộ bên vỉa hè phía tay phải bỗng có một người lạ định kéo tay bạn đi ra giữa lòng đường , lúc ấy em sẽ làm gì? Hãy ghi lại hành động của em bằng 1 câu đúng . Ví dụ: Học sinh có thể viết 1 trong những câu sau: Em chạy thật nhanh và gọi to cho mọi người biết giúp bạn. Em chạy thật nhanh đi nơi khác không quan tâm đến bạn.