Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 5 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 1360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học Ama Jhao KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 3 . NĂM HỌC: 2018 – 2019 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt - Lớp: 3 (Thời gian làm bài 35 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng (4 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm) ĐƯỜNG VÀO BẢN Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. (Theo Vi Hồng - Hồ Thủy Giang) Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? A. núi B. Biển C. Đồng bằng D. sa mạc Câu 2. Đoạn văn trên tả cảnh gì? A. suối B. con đường C. suối và con đường D. những ngày nắng Câu 3. Cái gì nằm ngang đường vào bản? A. ngọn núi B. rừng vầu C. con suối D. cây cổ thụ
  2. Câu 4. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn thấy gì? A. cá, lợn và gà, con suối, hoa nước. B. cá, núi, rừng vầu, cây trám trắng, trám đen, lợn và gà. C. những cây cổ thụ, những con lợn ục ịch. D. những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường. Câu 5. Con đường có ý nghĩa gì đối với dân bản? A. Đưa tiễn người dân bản đi công tác xa. B. Đón cô giáo về bản dạy chữ. C. Đón khách du lịch về thăm bản. D. Đưa tiễn người bản đi công tác xa và đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Câu 6. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? A. Hẻo lánh. C. Đưa tiễn. B. San sát. D. Con đường. Câu 7. Điền dấu phẩy vào câu “Đường vào bản phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.” A. Đường vào bản, phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa. B. Đường vào bản phải vượt qua một con suối, nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa. C. Đường vào bản phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo, bọt tung trắng xóa. D. Đường vào bản, phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo, bọt tung trắng xóa. Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp. Câu 9. Em hiểu gì về câu “Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.” Câu 10. Đặt một câu có hình ảnh so sánh:
  3. Trường Tiểu học Ama Jhao KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 3 . NĂM HỌC: 2018 – 2019 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt - Lớp: 3 (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên B. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả : Nghe – viết: bài “Rừng cây trong nắng” - (trang 148, sách Tiếng Việt 3- Tập 1). 2. Tập làm văn Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
  4. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số 2 2 1 5 - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình câu ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; Số liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài điểm 1 học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung 2 1,5 0,5 4 bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Câu 3,4 1,2 9 số ,5 Kiến thức Tiếng Việt Số 1 2 1 1 5 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt câu động, trạng thái, đặc điểm, tính chất. Số - Tìm được những hình ảnh so sánh trong điểm 2 câu văn. 1 0,5 0,5 2 - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. Câu 6,7 8 10 số Tổng số câu 2 3 2 1 2 10 Tổng số điểm 1 2 1,5 0,5 1 6
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu và trả lời được câu hỏi đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. II. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 (1đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) A B C B D C C Câu 8. (0,5 đ) Con đường từ huyện lị vào bản tôi thế nào? Câu 9 (0,5đ) và 10 (0,5đ) tùy theo mức độ học sinh trả lời mà giáo viên tính điểm. B. CHÍNH TẢ: (4 điểm) Nghe – viết: bài “Rừng cây trong nắng” - (trang 148, sách Tiếng Việt 3- Tập 1). - Điểm toàn bài: 4 điểm + Viết đúng chính tả toàn bài 3 điểm (Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm). + Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm. C. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người hàng xóm mà em quý mến. HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm tối đa. Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. Đánh giá 3 điểm nội dung, 3 điểm kỹ năng.