Đề kiểm tra chất lượng cuối năm các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

doc 18 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN: LỊCH SỬ+ ĐỊA LÍ (Lớp 5)- NĂM HỌC 2020-2021 Môn Số câu & Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức số điểm TN TL T TL TN TL TN TL TN TL N Lịch 1. Xây dựng chủ Số câu 1 1 1 2 1 sử nghĩa xã hội ở miền Câu số 1 2 5 Bắc và đấu tranh Số điểm 0,5 1 1 1,5 1 thống nhất nước nhà(1954-1975) 2. Xây dựng chủ Số câu 1 1 1 1 nghĩa xã hội trong Câu số 3 6 cả nước (1975- Số điểm 1 1 1 1 nay) Lịch sử địa phương Số câu 1 1 Câu số 4 Số điểm 0,25 0,25 Địa lí Việt Nam, Châu Á, Số câu 1 1 1 1 Châu Âu Câu số 9 11 Số điểm 1 1 1 1 Châu Phi, Châu Mĩ Số câu 1 1 1 1 Câu số 7 12 Số điểm 1 1 1 1 Châu Đại Dương, Số câu 1 1 Châu Nam cực và Câu số 8 các châu lục. Số điểm 1 1 Địa lí địa phương Số câu 10 1 Câu số 1 Số điểm 0,25 0,25 Tổng số câu 5 3 1 2 1 Tổng số điểm 3 3 1 2 1 Tỉ lệ 30 30 10 20 10 6 4 % % % % %
  2. Trường: Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Năm học 2020-2021 Họ và tên: MÔN: Lịch sử&địa lí - (lớp 5 ) Nhận xét của thầy cô giáo Điểm . . Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất : Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích: A. Để nhân dân các vùng miền đi lại dễ dàng hơn B. Để miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam C. Để mở rộng giao thông ở trên miền núi D. Để thuận lợi cho việc đi từ Bắc vào Nam Câu 2: (1 điểm)Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp. Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước. Nó cung cấp cho các vùng trong cả nước, góp phần giảm nguy cơ và cho các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Câu 3: (1 điểm) Nối các mốc thời gian ở cột A ứng với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Tháng 12/1972 Lễ kí hiệp định Pa-ri Tháng 12/1955 đến tháng Xây dựng Thủy điện Hòa Bình 04/1958 Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 27/01/1973 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 30/04/1975 Xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội Câu 4: (0,25 điểm)Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Tính đến tháng 3 năm 2017 toàn tỉnh Đăk Lăk có bao nhiêu di tích lịch sử được xếp hạng A, 25 B, 52 C, 17 D. 57 Câu 5 (1 điểm)Trình bày nguyên nhân Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? Câu 6 (1 điểm) Em có cảm nhận như thế nào nếu em là một người dân được đi bỏ phiếu trong ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên trong lịch sử dân tộc?
  3. Câu 7 (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất : Châu lục nào có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới ? A. Châu Mĩ B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Nam Cực Câu 8(1 điểm) Hãu điền tên các châu lục phù hợp với tên nước vào bảng dưới đây: Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc: . Ai Cập: . Hoa Kì: . Pháp : Ô-xrây-li-a: . Câu 9 (1 điểm)Em hãy điền từ ngữ vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp: Châu Á có lớn nhất, đông nhất thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và hoạt động sản xuất là chính. Câu 10 (0,25 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Tỉnh Đăk Lăk có bao nhiêu dân tộc anh em cùng chung sống? A. 37 B. 47 C. 57 D. 17 Câu 11 (1 điểm) Hãy cho biết vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? Câu 12. (1 điểm) Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
  4. ĐÁP ÁN CỦA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN: LỊCH SỬ+ ĐỊA LÍ (Lớp 5)- NĂM HỌC 2020-2021 Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất : Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích: B. Để miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam Câu 2: Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp. Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước. Nó cung cấp nguồn điện cho các vùng trong cả nước, góp phần giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán cho các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Câu 3: Nối các mốc thời gian ở cột A ứng với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho phù hợp: Tháng 12/1972- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Tháng 12/1955 đến tháng 04/1958 - Xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội Ngày 27/01/1973 - Lễ kí hiệp định Pa-ri Ngày 30/04/1975 - Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước Câu 4: A, 25 Câu 5: Trình bày nguyên nhân Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? Mĩ thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc. Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối chiến tranh ở Việt Nam. Câu 6: Em có cảm nhận như thế nào nếu em là một người dân được đi bỏ phiếu trong ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên trong lịch sử dân tộc? Em cảm thấy rất phấn khởi, vui mừng và vinh dự vì lần đầu tiên được thực hiện quyền công dân của mình. Từ đây, Việt Nam đã trở thành quốc gia độc lập, do dân làm chủ. Đất nước đã có nhà nước chung để lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Câu 7. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất : Châu lục nào có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới ? B. Châu Phi Câu 8. Hãy điền tên các châu lục phù hợp với tên nước Trung Quốc: .Châu Á Ai Cập: .Châu Phi Hoa Kì: .Châu Mĩ Pháp : Châu Âu Ô-xrây-li-a: . Châu Đại Dương Câu 9. Em hãy điền từ ngữ vào chỗ chấm ( ) cho phù hợp: Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và hoạt động sản xuất nông nghiệp là chính. Câu 10 B . 47 Câu11. Hãy cho biết vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? Có khí hậu gió mùa nóng ẩm Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ Người dân có nhiều kinh nghiệm Câu 12. Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, nông nghiệp tiên tiến, công nghiệp hiện đại. Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
  5. Trường: Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Năm học 2020-2021 Họ và tên: MÔN: Khoa học (lớp 5 ) Nhận xét của thầy cô giáo Điểm . . Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Sự biến đổi hóa học là gì? a. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. b. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác. c. Sự biến đổi từ hình dạng này sang hình dạng khác Câu 2. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp A B Noãn phát triển thành Hạt Bầu nhụy phát triển thành Lá Hợp tử phát triển thành Quả Phôi Câu 3. (1 điểm)Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn gọi là gì? a. Sự thụ tinh b. Sự sinh sản c. Sự thụ phấn d. Sự nảy mầm Câu 4. (1 điểm) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là: a. Mặt trăng b. Gió c. Nước d. Mặt trời Câu 5. (1 điểm) Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? a. Năng lượng mặt trời . b. Năng lượng từ than đá, xăng dầu c. Năng lượng nước chảy .
  6. d. Năng lượng gió. Câu 6. (1 điểm) Hậu quả của việc phá rừng là: a. Khí hậu bị thay đổi. Đất đai bạc màu. Cây cối ngập úng b. Động, thực vật không có nơi ở, có nguy cơ bị tuyệt chủng. c. Khí hậu bị thay đổi. Đất đai bạc màu. Động, thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. d. Đát đai bạc màu, cây cối khô cằn có nguy cơ bị tuyệt chủng. Câu 7. (1 điểm)Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. a. Tài nguyên trên Trái đất là vô tận. b. Tài nguyên trên Trái đất là có hạn. Câu 8: (1 điểm) Điền tên các con vật cho sẵn đươi đây vào cột cho phù hợp. (Cá vàng, cá sấu, chim, dơi, chuột, khỉ, bướm.) Động vật đẻ trứng Động vật đẻ con Câu 9 . (1 điểm) Theo em, môi trường tự nhiên có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Câu 10. (1 điểm)Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá? Em cần làm gì để bảo vệ rừng?
  7. Đáp án đề thi cuối năm môn Khoa học lớp 5 (2020-2021) Mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1 - ý b Câu 2 - Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp A B Noãn phát triển thành Hạt Bầu nhụy phát triển thành Lá Hợp tử phát triển thành Quả Phôi Câu 3 - ý c Câu 5 - ý b Câu 4 - ý d Câu 6 - ý c Câu 7 - a. S; b. Đ Câu 8. Cá vàng, cá sấu, chim, dơi, chuột, khỉ, bướm. Động vật đẻ trứng Động vật đẻ con Cá sấu dơi Cá vàng Chuột chim Khỉ Bướm Câu 9 . Vai trò của môi trường tự nhiên đối với con người là: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: - Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí, - Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất và đời sống. - Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. Câu 10. Các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá: Có nhiều nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá như: Khai thác rừng bừa bãi. Đốt rừng làm nương rẫy, phá rừng để lấy đất làm nhà, lấy gỗ, lấy củi, đốt than / người dân thiếu ý thức bảo vệ rừng Việc cần làm để bảo vệ rừng: Tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ rừng, trồng rừng. Cần phải lên án mọi hành vi phá hoại rừng.
  8. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM– LỚP 5 MÔN KHOA HỌC(2020-2021) Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu và thức, số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL kĩ năng Số câu 1 1 Sự biến đổi Câu số 1 1 của chất Số điểm 1 1 Số câu 1 1 2 Sử dụng năng Câu số 4 5 4; 5 lượng Số điểm 1 1 2 Số câu 1 1 2 Sự sinh sản Câu số 3 2 3; 2 của thực vật Số điểm 1 1 2 Số câu 1 1 Sự sinh sản Câu số 8 8 của động vật Số điểm 1 1 Số câu 1 1 Môi trường và Câu số 7 7 tài nguyên Số điểm 1 1 Mối quan hệ Số câu 1 1 1 1 2 giữa môi trường Câu số 6 9 10 6 9; 10 và con người Số điểm 1 1 1 1 2 Số câu 3 3 2 1 1 8 2 Tổng Số điểm 3 3 2 1 1 8 2 Tỉ số % 30% 30% 20% 10% 10% 80% 20%
  9. PHÒNG GD – ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VĂN TRỖI Năm học: 2020-2021 MÔN: TOÁN 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: Lớp: Nhận xét của thầy cô giáo Điểm . . Phần I. Trắc nghiệm (7điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng của các bài tập dưới đây: Câu 1. Hỗn số 3 2 được viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 3,25 B. 32,5 C. 3,2 D. 3,4 Câu 2. Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là: A. 53,2 B. 35,2 C. 53,02 D. 32,05 Câu 3. Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là : A. 14cm3 B. 30cm3 C. 59cm3 D. 35cm3 Câu 4. 3km 48m = km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 3,48 B. 3,048 C. 348 D. 3048 Câu 5: Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 45% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là: A. 45 học sinh B. 230 học sinh C. 330 học sinh D. 270 học sinh Câu 6: Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy 4,2dm và chiểu cao 1,2dm. Diện tích của hình tam giác dó là: A. 5,4dm2 B. 10,8 dm2 C. 2,7 dm2 D. 2,52 dm2 Câu 7. Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là:
  10. A. 78,5 dm2 B. 314 dm2 C. 31,4 dm2 D. 15,7 dm2 Phần II: Tự luận (3điểm) Câu 8. Đặt tính rồi tính: 27,35 x 3,2 58,039 : 4,57 . . . . . . . . . . . . . . Câu 9. Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7giờ 30phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng sông AB. Bài 10. Tìm số hạng thứ 30 của dãy số sau: 2,5,8,11,14 bằng cách nhanh nhất.
  11. PHÒNG GD – ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI NĂM HỌC : 2020 - 2021 MÔN : TOÁN - LỚP 5 Phần I: Trắc nghiệm ( 7 điểm) Học sinh khoanh đúng vào chữ cái dặt trước câu trả lời đúng thì cho điểm như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D A B B C D A Số điểm 1 1 1 1 1 1 1 Phần II. Tự luận ( 3 điểm) Câu 8. (1 điểm) 27,35 x 3,2 = 87,52 (0,5 điểm) 58,039 : 4,57 = 12,7 (0,5 điểm) Câu 9. (1 điểm) Bài giải: Thời gian ca nô đi từ A đến B là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút (0,5điểm) Đổi: 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Độ dài quãng sông AB là: 12 x 3,75 = 45 (km) (0,5 điểm) Đáp số: 45 km Bài 10: (1 điểm) Số hạng thứ 30 của dãy số trên là: 2 + (30 – 1) x 3 = 89 (1 điểm) Lưu ý: HS có thể giải bài toán bằng cách khác nếu đảm bảo hợp lí, đúng vẫn cho điểm tối đa
  12. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 5 MÔN TOÁN, Năm học 2020-2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, Số câu và kĩ năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 2 1 1 2 2 Số tự nhiên, phân Số câu số, số thập phân, tỉ số phần trăm và các 1; 2 8 10 phép tính với Câu số chúng. 2,0 1.0 1.0 2.0 2.0 Số điểm 3 1 Số câu Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, 4 Câu số khối lượng, thời gian, 1.0 1.0 Số điểm 3 3 Số câu Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, 3;6; 7 Câu số thể tích các hình đã học. 3.0 3.0 Số điểm 1 1 1 1 Số câu Giải toán: Liên quan đến tỉ số 5 9 Câu số phần trăm, toán chuyển động đều. 1.0 1.0 1.0 1.0 Số điểm 5 3 1 1 1 1 7 3 Số câu 3.0 3,0 1,0 1,0 1,0 1,0 7.0 3.0 Tổng Số điểm 30% 30% 10% 10% 1,0% 10% 70% 30% Tỉ lệ
  13. MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - KHỐI 5 Năm học 2020-2021 STT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng CHỦ Số ĐỀ câu, TNK TL TNKQ TL TNK TL TN TL số Q Q KQ điểm 1 ĐỌC Số 1 1 1 HIỂU 1 1 5 VĂN câu BẢN Câu 1 3,4 2 5 6 số Số điểm 0,5 0,5 1.0 1.0 1.0 4.0 KIẾN THỨC Số 1 2 1 4 TIẾNG câu VIỆT Câu 2 7 8,9 10 số Số điểm 0,5 1,5 1.0 3.0 Tổng số câu 2 4 2 1 10 1.0 Tổng số điểm 2.5 0,5 2.0 1.0 7.0
  14. Trường: Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Lớp: MÔN: Tiếng Việt Họ và tên: Năm học 2020-2021 Nhận xét của thầy cô giáo Điểm . . a. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: CON ĐANG BAY Có một cậu bé mồ côi luôn ao ước được bay lượn như những chú chim trên bầu trời. Mặc cho bao lời giải thích, cậu vẫn không hiểu vì sao mình không thể bay, trong khi có những con chim trong sở thú to hơn cậu rất nhiều nhưng chúng vẫn bay được. Cậu bé nghĩ: “ Mình đã làm gì sai chăng ?”. Có một cậu bé khác không may bị tàn tật ngay lúc mới sinh ra, cậu không thể đi lại được. Mỗi khi nhìn thấy đám trẻ tụ tập chơi đùa, nhảy múa, cậu lại ao ước: “ Giá mình có thể chạy nhảy như các bạn nhỉ? Tại sao mình lại không giống các bạn chứ?”. Một ngày nọ cậu bé mồ côi lang thang đến công viên, ở đó cậu nhìn thấy cậu bé tàn tật đang ngồi chơi trên bãi cát một mình. Cậu bé mồ côi tiến lại gần và hỏi cậu bé tàn tật có muốn bay như mình hay không. Cậu bé tàn tật đáp: - Không tớ chỉ ao ước có thể chạy nhảy, nô đùa như các bạn đằng kia thôi. - Thật tội nghiệp! – Cậu bé mồ côi thầm thốt lên – Mình chơi cùng với cậu nhé! Hai cậu bé chơi cùng nhau rất vui vẻ và còn xây cả lâu đài cát nữa. Một lúc sau, cha của cậu bé tàn tật đẩy một chiếc xe lăn đến đón. Cậu bé mồ côi liền chạy tới nói nhỏ vào tai cha của cậu bạn mới quen điều gì đấy, chỉ biết khi nghe xong, người cha gật đầu ,mỉm cười. Cậu bé mồ côi đi đến chỗ cậu bạn mới và nói: - Cậu là đứa bạn tốt của tớ và tớ muốn làm gì đó để giúp cậu có thể chạy nhảy như bọn tớ nhưng tớ không thể. Có điều tớ sẽ làm một điều khác cho cậu. Cậu bé mồ côi giúp cậu bé tàn tật leo lên lưng mình. Thế rồi cậu bé mồ côi bắt đầu chạy, băng qua đám cỏ, băng qua bồn hoa, càng chạy càng nhanh hơn. Hai khuôn mặt vút đi trong gió. Người cha rơm rớm nước mắt khi thấy cánh tay con trai mình giơ lên giơ xuống như cánh chim vỗ, miệng luôn hét vang: - Con đang bay, ba ơi, con đang bay! ( Theo Thanhnien.com.vn)
  15. Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng, hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Cậu bé mồ côi ước mơ gì? A. Tìm được cha mẹ của mình. C. Có thể đi đứng và chạy nhảy. B. Có thể bay như những chú chim. D. Biến thành một chú chim. Câu 2: Cậu bé tàn tật mơ ước điều gì? . Câu 3. Cậu bé mồ côi đã làm gì để giúp đỡ cậu bé tàn tật thực hiện ước mơ? A. Cõng bạn trên lưng và chạy băng băng. B. Đẩy xe đưa bạn đi chơi. C. Dìu bạn đi trong công viên. D. Cùng chơi trò xây lâu đài cát với bạn. Câu 4. Một ngày nọ cậu bé mồ côi lang thang đến công viên và cậu đã thấy điều gì? A. Thấy những chú chim trên bầu trời. B. Thấy người cha rơm rớm nước mắt C. Thấy cậu bé tàn tật đang ngồi chơi trên bãi cát một mình. D. Thấy những con chim trong sở thú to hơn cậu. Câu 5. Em có suy nghĩ gì về hành động của cậu bé mồ côi? Câu 6. Nếu gặp một bạn bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh bất hạnh hơn mình, em sẽ làm gì? Câu 7. Tiếng “ công” trong từ “ công viên” có nghĩa gì? A. Có nghĩa là không thiên vị. B. Có nghĩa là chung cho mọi người. C. Có nghĩa là không bí mật, cho mọi người cùng biết. D. Có nghĩa là đánh. Câu 8. Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Mặc những lời giải thích, cậu vẫn không hiểu vì sao mình không thể bay. B. Cậu bé mồ côi tiến lại gần và hỏi cậu bé tàn tật có muốn bay không. C. Hai cậu bé chơi cùng nhau rất vui vẻ và còn xây cả lâu đài cát nữa. D. Cậu là đứa bạn tốt và tớ muốn làm gì đó để giúp cậu có thể chạy nhảy. Câu 9. Hai câu sau được nối với nhau bằng cách nào? Cậu bé mồ côi giúp cậu bé tàn tật leo lên lưng mình. Thế rồi cậu bé mồ côi bắt đầu chạy. A. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ C. Lặp từ ngữ. D. Thay thế từ ngữ và nối. Câu 10: Dấu phẩy trong câu: “Thế rồi cậu bé mồ côi bắt đầu chạy, băng qua đám cỏ, băng qua bồn hoa, càng chạy càng nhanh hơn.” có tác dụng gì ? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
  16. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép D. Ngăn cách các vế trong câu đơn. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bốc thăm bài, đoạn, đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong thăm theo 1 trong 5 bài sau: ( Hạng A Cháng; Rừng ban; Đêm trong rừng; Chuyện của loài chim; Gang đã ra lò) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) a. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bài: CON ĐANG BAY Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: SAU TRẬN MƯA RÀO Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim cương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) Năm nay là năm cuối cấp Tiểu học, chắc chắn sẽ có nhiều bạn gắn bó với em khi ở trường. Em hãy tả một người bạn thân để lại nhiều kỉ niệm với em nhất.
  17. Đáp án Đề thi cuối năm- lớp 5. Môn Tiếng Việt, năm học 2020 -2021 A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bốc thăm bài, đoạn đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong thăm theo 1 trong các bài tập đọc từ tuần 29A đến tuần 34A Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 đ 2 Cậu bé tàn tật mơ ước mình có thể chạy nhảy như các bạn. 0,5đ 3 A 0,5 đ 4 C 0.5 đ VD:Em rất ngưỡng mộ hành động của cậu bé mồ côi. Hoàn cảnh của cậu 1 đ 5 rất bất hạnh nhưng cậu luôn biết yêu thương, giúp đỡ người khác khiến cho cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn 6 Trả lời được ý: sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ hoặc bằng một việc làm cụ thể 1 đ 7 B 0.5 đ 8 D 0,5 đ 9 C 1 đ 10 A 1 đ B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (2 điểm) - Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
  18. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) Đánh giá, cho điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.