Đề đề xuất kiểm tra định kì cuối học kì II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Đại Nghĩa (Có ma trận + đáp án)

docx 5 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề đề xuất kiểm tra định kì cuối học kì II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Đại Nghĩa (Có ma trận + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_de_xuat_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6.docx

Nội dung text: Đề đề xuất kiểm tra định kì cuối học kì II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Đại Nghĩa (Có ma trận + đáp án)

  1. # PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2020- 2021 ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN NGỮ VĂN – Khối lớp 6 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 6 (Học kì II) với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu văn bản. - Tạo lập văn bản (viết đoạn văn, bài văn ). 3. Phẩm chất - Trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra. - Chịu trách nhiệm với kết quả trong bài kiểm tra của mình. 4. Năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình làm bài kiểm tra. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực văn học trong quá trình làm bài. II. HÌNH THỨC ĐỀ: Tự luận III. MA TRẬN Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cao NLĐG I. Đọc hiểu Nhận biết tên Xác định kiểu - Ngữ liệu: văn văn bản, tác giả câu. bản tự sự. Nêu nội dung - Tiêu chí lựa của văn bản chọn ngữ liệu: + 01 đoạn trích/văn bản + Độ dài khoảng 50- 80 chữ. Số câu 1C 2C 3C Số điểm 1,0đ 2,0đ 3,0đ Tỉ lệ % 10% 20% 30% II. Tạo lập văn - Viết 01 Viết bài bản đoạn văn văn tả cơn -Văn biểu cảm nêu cảm mưa mùa Viết đoạn văn nghĩ của hè ở quê biểu cảm. em về mối em - Văn miêu tả quan hệ Viết bài văn tả giữa cây cảnh tre với con 1/5 - Mã đề 166
  2. người Việt Nam Số câu 1C 1C 2C Số điểm 2,0đ 5,0đ 7,0đ Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 1C 2C 1C 1C 5C số điểm 1,0đ 2,0đ 2,0đ 5,0đ 10,0đ Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% 100% 2/5 - Mã đề 166
  3. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2020 - 2021 (Đề thi có 01 trang) MÔN NGỮ VĂN – Khối lớp 6 ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Lớp: Mã đề 166 I. ĐỌC - HIỂU (3,0đ) Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa,vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân” (Trích Ngữ văn 6 – Tập 2) Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả? (1,0đ) Câu 2. Nêu nội dung của văn bản trên. (1,0đ) Câu 3. Xác định kiểu câu của câu: “Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.” (1,0đ) II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0đ) Câu 4. Từ đoạn văn ở phần đọc- hiểu hãy viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về mối quan hệ giữa cây tre với con người Việt Nam.(2,0đ) Câu 5. Hãy viết bài văn tả cơn mưa mùa hè ở quê em.(5,0đ). HẾT 3/5 - Mã đề 166
  4. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN NGỮ VĂN – Khối lớp 6 Thời gian làm bài : 90 phút Phần đáp án câu tự luận: Tổng câu tự luận: 5. Mã đề 166 Câu 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?(1,0đ) Gợi ý làm bài: TL: - Đoạn văn trên được trích từ văn bản: Cây tre Việt Nam (0,5đ) - Tác giả: Thép Mới (0,5đ) Câu 2. Nêu nội dung của văn bản trên. (1,0đ) Gợi ý làm bài: TL: - Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Viêt Nam, dân tộc Việt Nam. (1,0đ) Câu 3. Xác định kiểu câu của câu: “Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.” (1,0đ) Gợi ý làm bài: TL: - Câu trần thuật đơn không có từ là.(1,0đ) Câu 4. Từ đoạn văn ở phần đọc- hiểu hãy viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về mối quan hệ giữa cây tre với con người Việt Nam.(2,0đ) Gợi ý làm bài: TL: * Hình thức: - Viết đúng hình thức, yêu cầu của một đoạn văn (0,5đ) * Nội dung:- Nêu được mối quan hệ giữa tre và người có sự gắn bó bền chặt, khăng khít, lâu đời. (1,0đ) - Tình cảm của em đối với cây tre.(0,5đ) Câu 5. Hãy viết bài văn tả cơn mưa mùa hè ở quê em (5,0đ). Gợi ý làm bài: TL: * Hình thức: Đảm bảo cấu trúc bài văn tả cảnh, xác định được vấn đề.(0,5đ) * Nội dung: Triển khai vấn đề đúng bố cục. a. Mở bài: Giới thiệu chung về cơn mưa mùa hè ở quê em(0,5đ): b. Thân bài: Tả cảnh vật theo trình tự thời gian.(3.5đ) - Lúc sắp mưa: (1.0đ) + Quang cảnh: Mây đen ùn ùn kéo đến. Bầu trời xám xịt. Gió nổi lên mỗi lúc một mạnh. Cây cối ngả nghiêng theo gió (0,5đ) +Không khí: Nóng bức, oi ả, ngột ngạt (0.25đ) + Con người: Hối hả di chuyển kịp tránh mưa (0,25đ) - Trong cơn mưa: (1.5đ) 4/5 - Mã đề 166
  5. + Quang cảnh: Những hạt mưa lác đác rơi rồi lớn dần, trắng xóa. Tiếng sấm ầm ầm, chớp nhay nháy, loằng ngoằng trên bầu trời như muốn xé toạc đám mây đen kịt. Cây cối tha hồ tắm mưa. Nước chảy thành dòng (0.75đ) + Con người: tìm chỗ trú mưa (0,5đ) + Không khí: mát mẻ, dễ chịu (0,25đ) - Lúc mưa tạnh: (1.0đ) + Quang cảnh: Mưa nhỏ và ngớt dần. Bầu trời quang đãng, trong xanh trở lại (0.5đ) + Con người tiếp tục công việc (0,5đ) c. Kết bài: - Nên cảm nghĩ của em về cơn mưa mùa hè.(0,5đ) Kí duyệt của chuyên môn Kí duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề Võ Thị Thu Hiền Phạm Thị Vân Anh TL: 5/5 - Mã đề 166