Chuyên đề Ngữ văn 9 - Tiết 153: Ôn tập về truyện

ppt 31 trang thienle22 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Ngữ văn 9 - Tiết 153: Ôn tập về truyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptchuyen_de_ngu_van_9_tiet_153_on_tap_ve_truyen.ppt

Nội dung text: Chuyên đề Ngữ văn 9 - Tiết 153: Ôn tập về truyện

  1. Giáo viên: Dơng Hồng Hân Trờng: THCS TT Trâu Quỳ
  2. Chiếc Làng5 lược4 ngà ễnBớ tậpẩn Lặng của vềnhững lẽ1 Bến bứctruyện tranh Sapa Quờ3 Những ngụi2sao xa xụi
  3. TT Tỏc Tỏc giả Nội dung Nghệ phẩm thuật Qua tõm trạng của -Tình ụng Hai khi nghe huống tin đồn làng mỡnh truyện theo giặc, truyện đặc sắc. 01. Làng thể hiện tình yêu - Miêu tả làng thống nhất tâm lí Stỏc: 1948 với lòng yêu nớc tinh tế. Nhà văn: Nguyễn Kim Lõn và tinh thần - Ngôn ( 1920 - 2007 ) kháng chiến của ngữ mang Quờ: Từ Sơn- Bắc Ninh ngời nông dân thời kì chống tính khẩu Pháp. ngữ.
  4. TT Tỏc Tỏc giả Nội dung Nghệ phẩm thuật Qua cuộc gặp gỡ - Cách tỡnh cờ của ụng kể họa sĩ, cụ kĩ sư với chuyện người thanh niờn tự nhiên, Lặng làm việc tại trạm 02. lẽ Sa khớ tượng trờn nỳi kết hợp Pa cao Sa Pa, truyện tự sự, Stỏc: 1970 khẳng định, ngợi trữ tình ca vẻ đẹp của ng- với bình ời lao động và ý luận. nghĩa của những - Ngôn Nhà văn: Nguyễn Thành Long công việc thầm ngữ giàu (1925 – 1991 ) lặng. chất thơ. Quờ: Duy Xuyờn - Quảng Nam
  5. Tỏc TT phẩm Tỏc giả Nội dung Nghệ thuật Cõu chuyện ộo le Xây dựng và cảm động về tình huống hai cha con: ễng bất ngờ, tự Sỏu và bộ Thu trong lần ụng về nhiên, hợp Chiếc thăm nhà và ở khu lí. 03. lược căn cứ. Qua đú - Miêu tả ngà truyện ca ngợi tỡnh tâm lí tinh cha con thắm thiết tế. trong hoàn cảnh Stỏc: 1966 chiến tranh - Ngôn ngữ Nam Bộ. NV: Nguyễn Quang Sỏng Sinh năm 1932 Quờ: Chợ mới- An Giang
  6. T Tỏc T phẩm Tỏc giả Nội dung Nghệ thuật Qua những cảm Xây dựng xỳc và suy nghĩ tình huống của nhõn vật Nhĩ truyện vào lỳc cuối đời nghịch lý. trờn giường bệnh, - Miêu tả 04. Bến truyện thức tỉnh ở tâm lí tinh quờ mọi người sự trõn tế. trọng những giỏ - Có nhiều Stỏc:1985 trị và vẻ đẹp bỡnh hình ảnh dị, gần gũi của mang tính Nhà văn: Nguyễn Minh Chõu cuộc sống, của biểu tợng. Quờ: Quỳnh Lưu – Nghệ An quờ hương. - Kiểu nhân vật t tởng. (1930 – 1989)
  7. Tỏc TT phẩm Tỏc giả Nội dung Nghệ thuật Cuộc sống, chiến Ngôi kể thứ đấu của ba cụ gỏi nhất tự TNXP trờn một cao nhiên. điểm ở tuyến đường - Miêu tả trường sơn trong tâm lí nhân những năm chiến tranh chống Mĩ cứu vật tinh tế. 05. Những nước. Truyện làm - Ngôn ngữ, ngụi sao nổi bật tõm hồn giọng điệu xa xụi trong sỏng, giàu mơ sinh động, mộng, tinh thần trẻ trung, Stỏc:1971 dũng cảm, cuộc phù hợp với sống chiến đấu đầy ngời kể gian khổ, hy sinh chuyện. Nhà văn: Lờ Minh Khuờ nhưng rất hồn nhiờn, (Sinh năm 1949 ) lạc quan của họ. Quờ: Tĩnh Gia- Thanh Húa
  8. Tác phẩm Tác giả Năm st Nội dung Nghệ thuật - Tình yêu làng thống nhất với lòng yêu nớc và tinh - Tình huống truyện đặc sắc. 1. Làng Kim Lân 1948 thần kháng chiến của ngời - Miêu tả tâm lí tinh tế. nông dân thời kì chống - Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ. Pháp. - Khẳng định, ngợi ca vẻ Nguyễn - Cách kể chuyện tự nhiên, kết 2. Lặng lẽ đẹp của ngời lao động và ý Thành 1970 hợp tự sự, trữ tình với bình luận. Sapa nghĩa của những công việc Long thầm lặng. - Ngôn ngữ giàu chất thơ. - Xây dựng tình huống bất ngờ, 3. Chiếc Nguyễn - Thể hiện tình cha con cao tự nhiên, hợp lí. Quang 1966 đẹp và sâu nặng trong cảnh - Miêu tả tâm lí tinh tế. lợc ngà Sáng ngộ éo le của chiến tranh. - Ngôn ngữ Nam Bộ. - Thể hiện những suy ngẫm, - Xây dựng tình huống truyện trải nghiệm sâu sắc về con nghịch lý. Nguyễn ngời và cuộc đời; nhắc nhở - Miêu tả tâm lí tinh tế. 4. Bến quê Minh 1985 mọi ngời trân trọng những Châu giá trị, vẻ đẹp bình dị, gần - Có nhiều hình ảnh mang tính gũi của gia đình và quê h- biểu tợng. ơng. - Kiểu nhân vật t tởng. - Tâm hồn trong sáng, tinh - Ngôi kể thứ nhất tự nhiên. thần dũng cảm, lạc quan, 5. Những - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. Lê Minh cuộc sống chiến đấu đầy ngôi sao 1971 Khuê gian khổ, hi sinh của những - Ngôn ngữ, giọng điệu sinh xa xôi cô gái TNXP trên đờng Tr- động, trẻ trung, phù hợp với ng- ờng Sơn thời chống Mĩ . ời kể chuyện.
  9. Thời kỡ khỏng chiến chống TD Phỏp ( 1946- 1954) Thời kỡ K/c Chống Mĩ ( 1964- 1975 ) Sau 1975
  10. Tác phẩm Tác giả Năm st Nội dung Nghệ thuật - Tình yêu làng thống nhất với lòng yêu nớc và tinh - Tình huống truyện đặc sắc. 1. Làng Kim Lân 1948 thần kháng chiến của ngời - Miêu tả tâm lí tinh tế. nông dân thời kì chống - Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ. Pháp. - Khẳng định, ngợi ca vẻ Nguyễn - Cách kể chuyện tự nhiên, kết 2. Lặng lẽ đẹp của ngời lao động và ý Thành 1970 hợp tự sự, trữ tình với bình luận. Sapa nghĩa của những công việc Long thầm lặng. - Ngôn ngữ giàu chất thơ. - Xây dựng tình huống bất ngờ, 3. Chiếc Nguyễn - Thể hiện tình cha con cao tự nhiên, hợp lí. Quang 1966 đẹp và sâu nặng trong cảnh - Miêu tả tâm lí tinh tế. lợc ngà Sáng ngộ éo le của chiến tranh. - Ngôn ngữ Nam Bộ. - Thể hiện những suy ngẫm, - Xây dựng tình huống truyện trải nghiệm sâu sắc về con nghịch lý. Nguyễn ngời và cuộc đời; nhắc nhở - Miêu tả tâm lí tinh tế. 4. Bến quê Minh 1985 mọi ngời trân trọng những Châu giá trị, vẻ đẹp bình dị, gần - Có nhiều hình ảnh mang tính gũi của gia đình và quê h- biểu tợng. ơng. - Kiểu nhân vật t tởng. - Tâm hồn trong sáng, tinh - Ngôi kể thứ nhất tự nhiên. thần dũng cảm, lạc quan, 5. Những - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. Lê Minh cuộc sống chiến đấu đầy ngôi sao 1971 Khuê gian khổ, hi sinh của những - Ngôn ngữ, giọng điệu sinh xa xôi cô gái TNXP trên đờng Tr- động, trẻ trung, phù hợp với ng- ờng Sơn thời chống Mĩ . ời kể chuyện.
  11. Hình ảnh các thế hệ con ngừơi Việt Nam đ- ợc miêu tả qua những nhân vật nào? Hãy nêu nét tính cách nổi bật của các nhân vật ấy?
  12. * Làng (Kim Lân) - Ông Hai: Ngời nông dân chất phác thời kháng chiến chống Pháp, yêu làng, yêu n- ớc, trung thành với cụ Hồ, với kháng chiến. * Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Ông Sáu: Tình yêu thơng con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le, xa cách của chiến tranh. - Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, tình yêu thơng cha nồng nàn, thắm thiết, mãnh liệt.
  13. *Lặng lẽ Sapa (NguyễnThành Long) - Anh thanh niên: sống có lí t- ởng, say mê với công việc, khiêm tốn, giàu mơ ớc, thầm lặng cống hiến cho đất nớc. * Những ngôI sao xa xôi(Lê Minh Khuê) - Ba cô gái TNXP trên tyến đ- ờng Trờng Sơn (Phơng Định, Thao, Nho) dũng cảm, kiên c- ờng, không sợ hi sinh nhng cũng rất lãng mạn, hồn nhiên, đầy mơ mộng
  14. * Bến quê (Nguyễn Minh Châu) - Nhĩ: (nhân vật t tởng) với những suy nghĩ, chiêm nghiệm sâu sắc về con ngời và cuộc đời; sự trân trọng những giá trị giản dị nhng bền vững của gia đình, quê hơng.
  15. -Thời gian: 3 phút - Hình thức: Nhóm 4 ngời Hãy nêu vẻ đẹp chung của con ngời Việt Nam qua các nhân vật trên?
  16. Thời kháng chiến 1. Họ có tình yêu quê hơng, yêu Tổ quốc, chiến đấu và lao động quên mình vì sự nghiệp chung. 2. Họ có thế giới tinh thần, tình cảm cao đẹp, phong phú, giàu chất lí tởng và tinh thần lãng mạn Nhĩ(Bến quê) Thời hoà bình Suy ngẫm về cuộc sống để hớng tới những giá trị tốt đẹp
  17. Qua các truyện Việt Nam hiện đại đã đợc học, em hãy cho biết những kiểu ngôi kể nào đã đợc sử dụng? Nêu tác dụng của từng loại ngôi kể?
  18. 1.Ngôi kể. Chiếc lợc ngà: Ngôi kể thứ - Bác ba xng “tôi” kể chuyện. nhất Những ngôi sao xa xôi: - Phơng Định xng “tôi” kể chuyện. => Tác dụng: Các câu chuyện kể trở nên chân thực, gần gũi qua cái nhìn và giọng điệu của chính ngời chứng kiến câu chuyện. Làng Ngôi kể Lặng lẽ SaPa thứ ba Bến quê => Tác dụng: Các câu chuyện đợc mở rộng hơn về không gian, tăng cờng đợc tính khách quan của hiện thực.
  19. 2. Xây dựng tình huống truyện đặc sắc. Làng - Tin làng Chợ Dầu theo giặc. - Sau gần tám năm đi k/c ông Sáu mới đợc về Chiếc lợc thăm nhà, bé Thu không chịu nhận cha cho ngà đến lúc ông phải ra đi, ông hi sinh mà không đợc gặp lại con - Nhĩ cả đời đi khắp đó đây, cuối đời lại bị liệt, Bến quê muốn sang bờ bên kia sông mà không thể => Tác dụng: Đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt, từ đó bộc lộ rõ nét đời sống nội tâm, tính cách nhân vật cũng nh chủ đề của tác phẩm.
  20. Làng; Lặng lẽ Làng; Chiếc Chiếc lược Sa Pa; Bến lược ngà; Bến ngà; Những quờ quờ ngụi sao xa xụi ễng Sỏu về thăm vợ con, Khụng gian truyện mở Cõu chuyện trở nờn chõn con kiờn quyết khụng nhận rộng hơn, tớnh khỏch thực hơn, gần gũi hơn ba; đến lỳc nhận thỡ đó phải quan của hiện thực qua cỏi nhỡn và giọng chia tay; đến lỳc hi sinh ụng dường như được tăng điệu của chớnh người Sỏu vẫn khụng được gặp cường hơn chứng kiến cõu chuyện lại bộ Thu lần nào.
  21. Truyện ngắn hiện đại Việt Nam Nội dung, đề tài phong phú, Hình thức nghệ thuật bám sát những sự kiện lịch sử, phản ánh cụ thể, sinh đa dạng, đặc sắc với động cuộc sống lao động, những cách viết giàu chiến đấu và đời sống tâm t, tính sáng tạo, phù hợp tình cảm của con ngời Việt với nội dung và thị Nam trong chiến tranh cũng hiếu thẩm mĩ của ngời nh trong hoà bình. Việt Nam. Cảm hứng yêu nớc và nhân văn sâu sắc
  22. Hớng dẫn về nhà 1.Bài cũ. - Học kĩ bài Ôn tập. - Biết phân tích và phát biểu cảm nghĩ về nhân vật trong từng tác phẩm. 2. Bài mới. - Đọc, soạn bài “Con chó Bấc”
  23. Xin chân thành cảm ơn quý vị đại biểu, các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh
  24. * Chiếc lợc ngà (Ng.Quang Sáng) Ông Sáu: Tình yêu thơng con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách. + Bé Thu: Tình yêu thơng cha nồng nàn, và thắm thiết, trong sáng và mãnh liệt. *Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) + thời kì kháng chiến chống Mĩ + ba cô gái TNXP trên tyến đờng TS (Phơng Định, Thao, Nho) dũng cảm, kiên cờng và cũng rất lãng mạn, hồn nhiên đầy mơ mộng
  25. Thời kháng chiến 1. Họ có tình yêu quê hơng, yêu Tổ quốc, chiến đấu và lao động quên mình vì sự nghiệp chung. 2. Họ có thế giới tinh thần, tình cảm cao đẹp, phong phú, giàu chất lí tởng và tinh thần lãng mạn Nhĩ(Bến quê) Thời hoà bình Suy ngẫm về cuộc sống để hớng tới những giá trị tốt đẹp