Bài tập ôn tập môn Tin học Lớp 6 - Giữa kỳ 2 (Có đáp án)

docx 3 trang Chiến Đoàn 09/01/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Tin học Lớp 6 - Giữa kỳ 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_tin_hoc_lop_6_giua_ky_2_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Tin học Lớp 6 - Giữa kỳ 2 (Có đáp án)

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP Câu 1: Nêu tác hại và nguy cơ khi sử dụng Internet. Trình bày 1 số nguyên tắc an toàn khi sử dụng internet. * Tác hại và nguy cơ khi sử dụng internet: - Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp. - Máy tính bị hiễm virus - Bị lừa đảo, dụ dỗ, đe dọa, bắt nạt trên mạng. - Tiếp nhận thông tin không chính xác. - Nghiện internet, nghiện trò chơi trên mạng. * 1 số quy tắc an toàn khi sử dụng internet: - Giữ an toàn: Không tiết lộ thông tin cá nhân và gia đình trên mạng và cho người lạ. - Không gặp gỡ: Không gặp gỡ người mà mình không quen biết. - Đừng chấp nhận vào các hội nhóm mình không quen biết. - Kiểm tra độ tin cậy: Qua sự trợ giúp của người thân và thầy cô. - Hãy nói ra: Hãy chia sẻ với người thân và thầy cô khi bị đe dọa, bắt nạt qua mạng. Câu 2: Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy? - Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối. - Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não, giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết, tổng hợp hay phân tích vấn đề. Câu 3: Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp. (1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 - b) 1) Insert Left a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn. 2) Insert Right b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn.
  2. 3) Insert Above c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn. 4) Insert Below d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn. Câu 4: Trình bày thông tin ở dạng bảng có ưu điểm gì? Em hãy nêu các bước tạo bảng. * Ưu điểm: - Trình bày cô đọng, dễ hiểu, dễ tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin. * Các bước tạo bảng: B1: Nháy chuột vào dải lệnh Insert B2: Nháy chuột vào mũi tên bên dưới lệnh Table B3: Nhấn giữ nút trái chuột và kéo thả chọn số hàng số cột. Câu 5: Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản? Giải thích? - Tiêu đề: Kiểu chữ đậm, căn lề giữa. - Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản. - Dòng cuối: Chữ nghiêng, căn thẳng lề phải.
  3. Câu 6: Bảng danh sách tổ 1 đăng kí học các môn tự chọn như sau: STT Họ đệm Tên Đăng kí môn học tự chọn 1 Nguyễn Đức Minh Toán 2 Ngô Văn An Lý 3 Hoàng Thùy Tiên Hóa 4 Văn Bảo Nam Văn Nêu các bước để chèn thêm cột ngày sinh vào giữa cột tên và cột đăng kí môn học, và định dạng như hình sau: STT Họ đệm Tên Ngày sinh Đăng kí môn học tự chọn 1 Nguyễn Đức Minh Toán 2 Ngô Văn An Lý 3 Hoàng Thùy Tiên Hóa 4 Văn Bảo Nam Văn Để chèn cột em thực hiện: + Đưa con trỏ chuột vào cột Tên. + Chọn Layout/Insert Right để chèn cột “Ngày sinh”. + Chọn đánh dấu dòng “STT”, chọn nút Theme Colors, chọn màu xanh xám.