Bài tập ôn tập môn Tin học Lớp 6 - Giữa học kì 1 (Có đáp án)

docx 3 trang Chiến Đoàn 09/01/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Tin học Lớp 6 - Giữa học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_tin_hoc_lop_6_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Tin học Lớp 6 - Giữa học kì 1 (Có đáp án)

  1. I. LÝ THUYẾT Câu 1: Thế nào là thông tin? Thế nào là dữ liệu? Thế nào là vật mang tin? Lấy ví dụ minh họa. - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện, ) và về chính mình. - Dữ liệu được thể hiện ở dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, - Vật mang tin là phương tiện dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin. Ví dụ: Trên 1 tấm biển có ghi: cơm gà 20.000đ/suất + Dữ liệu: cơm gà, 20.000đ/suất + Vật mang tin: tấm biển + Thông tin: Giá 1 suất cơm gà là 20.000đ Câu 2: Quá trình xử lý thông tin trong máy tính gồm những hoạt động nào? Chức năng của từng hoạt động? Kể tên các thiết bị của từng hoạt động đó. - Quá trình xử lý thông tin trong máy tính gồm 4 hoạt động: + Thiết bị vào: Thu nhận thông tin + Bộ xử lý: Xử lý thông tin + Bộ nhớ: Lưu trữ thông tin + Thiết bị ra: Truyền thông tin - Các thiết bị tương ứng từng hoạt động: + Thiết bị vào: Chuột, bàn phím + Bộ xử lý: CPU + Bộ nhớ: Ổ đĩa cứng, Đĩa CD + Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa Câu 3: Em hãy kể tên các thành phần của mạng máy tính? Các thiết bị sau đây thuộc thành phần nào của mạng máy tính: Máy tính để bàn, điện thoại thông minh, Bluetooth, wifi, Phần mềm vào mạng, phần mềm mua sắm trực tuyến - Các thành phần của mạng máy tính:
  2. + Thiết bị đầu cuối + Thiết bị kết nối + Phần mềm mạng - Phân biệt: + Thiết bị đầu cuối: Máy tính để bàn, điện thoại thông minh + Thiết bị kết nối: Bluetooth, wifi + Phần mềm mạng: Phần mềm vào mạng, phần mềm mua sắm trực tuyến Câu 4: Internet là gì? Nêu đặc điểm và lợi ích của Internet. - Internet là mạng liên kết các mạng trên khắp thế giới. - Đặc điểm của internet: tính toàn cầu, tính tương tác, tính dễ tiếp cận, tính không chủ sở hữu, tính cập nhật, tính lưu trữ, tính ẩn danh, tính đa dạng. - Lợi ích của internet: + Trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả + Học tập và làm việc trực tuyến + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống + Là phương tiện vui chơi, giải trí Câu 5: Ghép mỗi nội dung cột A với cột B cho phù hợp: 1-b 2-d 3-a 4-c A B 1. Hệ thống các website trên Internet a. @ 2. Mỗi website là tập hợp các trang web liên quan b. tạo thành mạng thông tin toàn cầu www 3. Địa chỉ thư điện tử có dạng c. sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh hơn 4. Lựa chọn từ khóa phù hợp d. và được tổ chức dưới một địa chỉ Câu 6: Nêu khái niệm trang siêu văn bản, website, máy tìm kiếm. Lấy ví dụ về website và máy tìm kiếm mà em biết.
  3. - Trang siêu văn bản là trang văn bản đặc biệt, tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và các liên kết trỏ đến vị trí khác trong trang hay các trang web khác. - Website là tập hợp các trang web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ. Ví dụ: - Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa. Ví dụ: www.google.com, www.coccoc.com, Câu 7: Trình duyệt là gì? Kể tên 1 số trình duyệt hay dùng. Để truy cập một trang web ta làm như thế nào? - Trình duyệt là phần mềm giúp người dùng truy cập các trang web trên internet. - Một số trình duyệt hay dùng: Google Chrome, Cốc cốc, Safari - Để truy cập một trang web ta làm như sau: + b1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của trình duyệt. + b2: Nhập địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ. + b3: Nhấn Enter II. BÀI TẬP Bài 1: Cho ổ đĩa D có dung lượng 20GB. Hỏi ổ đĩa D lưu được bao nhiêu tệp tin. Biết kích thước 1 tệp tin là 3MB. Đổi: 20GB = 20x1024 = 20480MB Ổ đĩa D lưu được số tệp tin là: 20480:3 = 6826 (tệp) Bài 2: Cho dãy số từ 0 đến 7. Em hãy mã hóa số 3 và số 6 thành dãy bít nhị phân. Mã hóa số 3 (1đ) Mã hóa số 6 (1đ) Lần 1 0 1 2 3 4 5 6 7 Trái = 0 Lần 1 0 1 2 3 4 5 6 7 Phải = 1 Lần 2: 0 1 2 3 Phải = 1 Lần 2: 4 5 6 7 Phải = 1 Lần 3: 2 3 phải = 1 Lần 3: 6 7 Trái = 0 Số 3: 011 Số 6: 110