Bài Ôn tập ở nhà số 1, 2 - Môn Toán + Tiếng Việt lớp 3

docx 8 trang thienle22 2930
Bạn đang xem tài liệu "Bài Ôn tập ở nhà số 1, 2 - Môn Toán + Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_on_tap_o_nha_so_1_2_mon_toan_tieng_viet_lop_3.docx

Nội dung text: Bài Ôn tập ở nhà số 1, 2 - Môn Toán + Tiếng Việt lớp 3

  1. Họ và tên: Lớp: BÀI ÔN TẬP SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm: Câu 1: (1đ) Gấp 14 lên 7 lần, rồi thêm 7 thì được kết quả là: A.91 B.9 C.27 D.105 1 Câu 2: (1đ) của 27kg là: 3 A. 12kg B. 9kg C. 6kg D. 9 Câu 3: (1đ) 12dm x 4 = . A. 48dm B. 38dm C. 48 D.28dm Câu 4: (1đ) Một cái ao hình vuông có cạnh 7 m. Chu vi của hình vuông đó là: A. 36m B. 24 m C. 28 m D. 12 cm Câu 5:( 1đ) Tuổi con là 6 tuổi. Tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? A. 36 tuổi B. 26 tuổi C. 16 tuổi D. 6 tuổi PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 6: (1đ) Đặt tính rồi tính: 217 + 158 704 – 345 317 × 4 480 : 6 Câu 7: (1đ) Tìm x a) x + 165 = 451 b) 916 : x = 4 Câu 8: (1đ) Tính giá trị của biểu thức
  2. a) 345 + 15 – 50 = b) 378 : 2 – 89 = 1 Câu 9: (1 đ) Một cửa hàng có 48 kg đường, đã bán số ki-lô gam đường đó. 3 Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài giải: Câu 10: (1 đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 km = m 7dm 4cm = cm 8kg = g 30hm = km
  3. Họ và tên: Lớp: BÀI ÔN TẬP SỐ 1 I. Đọc hiểu. Đọc thầm bài sau và trả lời các câu hỏi: BIỂN ĐẸP Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo VŨ TÚ NAM Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?( 0,5đ) A. Buổi sớm. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều. D. Cả sớm, trưa và chiều. Câu 2: Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất? ( 0,5đ) A. Cánh buồm B. Mây trời. C. Con thuyền D. Đàn bướm Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? ( 0,5đ) A. Những cánh buồm B. Mây trời và ánh sáng. C. Mây trời D. Mây trời và cánh buồm. Câu 4: Em cần làm gì để các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn? ( 1 đ) Câu 5: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? ( 0,5đ) A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 6: Em hãy gach một gach dưới các sự vật được so sánh trong câu sau. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. ( 1 đ)
  4. Câu 7 : Đặt một câu theo mẫu câu Ai là gì ? ( 0,5đ) Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: ( 0,5đ) Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh. Câu 9 : Dòng nào dưới đây có các từ ngữ chỉ sự vật thường thấy ở thành thị. ( 0,5đ) A. Đường phố, rạp xiếc, lũy tre, trung tâm văn hóa. B. Đường phố, ruộng vườn, lũy tre, công viên. C. Đường phố, công viên, rạp xiếc, trung tâm văn hóa. Câu 10: Đặt dấu dấu phẩy và dấu chấm thích hợp trong câu dưới đây : ( 0,5đ) Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh Câu 11: Viết một đoạn văn kể những việc em đã làm khi ở nhà để phòng dịch Corona ( khoảng 5 đến 7 câu)
  5. Họ và tên: Lớp: BÀI ÔN TẬP SỐ 2 A. Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số ba trăm linh năm viết là : A. 503 B. 305 C. 530 D. 350 Câu 2. Trong các số dưới đây, số nào bé nhất? A. 342 B. 432 C. 324 D. 423 Câu 3. Số liền sau của số 499 là số: A. 497 B. 498 C. 500 D. 501 Câu 4. Tính 515 + 327 = ? A. 832 B. 842 C. 932 D. 941 Câu 5. Tính: 197 + 22 + 3 = ? A. 222 B. 447 C. 717 D. 249 Câu 6. x – 282 = 576. Vậy x bằng: A. 294 B. 858 C. 758 D. 394 Câu 7. Tính 429 – 382 = ? A. 47 B. 147 C. 137 D. 37 Câu 8. Kết quả của phép trừ 748 – 53 là: A. 695 B. 218 C. 715 705 Câu 9. Hai xe ba gác chở tổng cộng được 572kg hàng hóa, xe thứ nhất chở được 248kg. Vậy xe thứ hai chở được: A. 334 kg B. 324 kg C. 236 kg D. 224 kg Câu 10. 525 – x = 181. Vậy x bằng: A. 606 B. 444 C. 344 D. 324
  6. Câu 11. Đặt tính rồi tính: a) 674 – 528 482 – 326 317 – 309 . . . . b) 734 – 642 804 – 782 538 – 529 . . . . Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống: Số đã cho 49 42 56 35 70 63 Bớt đi 7 đơn vị Giảm đi 7 lần Câu 13: Cửa hàng có 8 thùng dầu, mỗi thùng chứa 120 lít, người ta đã bán 385 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài giải
  7. Họ và tên: Lớp: BÀI ÔN TẬP SỐ 2 A.Phần trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng : Câu 1 : Câu “ Bạn Hưng rất tốt bụng . ” được cấu tạo theo mẫu : a. Ai là gì ? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 2 : Câu “ Ông em đang nhổ cỏ, bắt sâu. ” được cấu tạo theo mẫu : a. Ai là gì ? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? Câu 3 : Câu “ Đàn cá ùn lại tranh nhau đớp tới tấp” là kiểu câu : a. Ai là gì ? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? . Câu 4 : Câu: “ Ba của Tùng là một bác sĩ giỏi của bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng.” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì ? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? . Câu 5 : Câu “ Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ” được viết theo mẫu câu: a.Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 6: Câu: “Hoa đào phơn phớt hồng như má bé gái.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 7 : Đọc đoạn thơ sau : Đường xa em đi về Có chim reo trong lá Có nước chảy dưới khe Thì thào như tiếng mẹ a.Tiếng chim reo, tiếng nước chảy được so sánh với âm thanh của: tiếng lá tiếng khe tiếng mẹ b. Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng chim reo, tiếng nước chảy trong rừng : rất to, rất mạnh rất nhẹ nhàng, êm ái lặng im Câu 8 : Câu nào dưới đây điền dấu phẩy sai ? a.Bà em, mẹ em đều là giáo viên tiểu học. b. Trăng chiếu sáng, khắp các nhành cây ngọn cỏ. c. Chủ nhật này lớp em được đi thăm Hồ Gươm, lăng Bác. Câu 9 : Dòng nào dưới đây chỉ gộp những người trong gia đình? a) ông bà, cha mẹ, chú cháu, anh em. b) anh hai, ông nội, bà ngoại, em út. c) bố đẻ, anh cả, ông ngoại, bà nội. Câu 10 : Dòng nào gồm toàn các từ chỉ hoạt động,trạng thái? a. Ngủ, tỏa, suy nghĩ, nhảy múa, trường học, ôm chầm. b. Ngủ, tỏa, suy nghĩ, ân hận, xinh đẹp. c. Ngủ, tỏa, suy nghĩ, nhảy múa, ân hận, ôm chầm.
  8. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Chính tả: ( Các em viết đoạn này vào vở chính tả ở nhà thật đẹp bằng bút máy để cô thu chấm nhé !) Vàm Cỏ Đông Ở tận sông Hồng, em có biết Quê hương anh cũng có dòng sông Anh mãi gọi với lòng tha thiết Vàm Cỏ Đông ! Ơi Vàm Cỏ Đông ! Đây con sông xuôi dòng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.