Bài giảng Vật lí 10 - Bài 31: Phương trình trạng thái khí lí tưởng (Tiết 2)

pptx 9 trang Thủy Hạnh 11/12/2023 760
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài 31: Phương trình trạng thái khí lí tưởng (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_10_bai_31_phuong_trinh_trang_thai_khi_li_tu.pptx
  • docxVL10- NỘI DUNG TRỌNG TÂM - PTTT KLT ( T2).docx
  • docxVL10-PHIẾU HỌC TẬP - PT Trạng thái KLT (2).docx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Bài 31: Phương trình trạng thái khí lí tưởng (Tiết 2)

  1. Bài 31: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (T.2)
  2. III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP 1. Quá trình đẳngQuá trìnháp biến đổi trạng thái của khí mà áp suất không Quá trìnhđổibiếnthì đóđổilà quátrạngtrìnhtháigì? khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
  3. III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp Trong quá trình đẳng áp, áp - Từ phương trình trạngsuất pthái không đổi. Dựa vào p1.V1 p2.V2 phương trình trạng thái= khí T T lí tưởng, hãy viết biểu1 thức 2 - Khi p = p thì : khi p=const? 1 2 V V V 1 = 2 = = const T1 T2 T => Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
  4. III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP V 3. Đường đẳng áp: p1 - Đường biểu diễn sự biến thiên của thể p1< p2 tích theo nhiệt độ khí áp suất không đổi p2 gọi là đường đẳng áp. O - Đặc điểm: T( k) + Là đường kéo dài đi qua gốc tọa độ trong hệ tọa độ (V,T). + Đường ở trên ứng với áp suất nhỏ hơn đường ở dưới.
  5. IV. ĐỘ KHÔNG TUYỆT ĐỐI - Ý nghĩa: Khi T = 0K => p = 0 và V = 0. Điều đó thực tế chỉ có thể gần đạt được mà thôi. Không thể thực hiện được nhiệt độ dưới 0K. - Nhiệt giai Ken-vin: Nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K gọi là “độ không tuyệt đối” (-2730C). Các nhiệt độ trong nhiệt giai của Ken-vin đều có giá trị dương và mỗi độ chia trong nhiệt giai này cũng bằng mỗi độ chia trong nhiệt giai Xen-xi-út (Celsius). Trong tự nhiên không thể đạt tới 0 K vì vậy 0 K được gọi là độ không tuyệt đối. T (K)= t0C + 273
  6. CỦNG CỐ VẬN DỤNG CÂU 1: Đối với một lượng khí xác định thì quá trình nào là đẳng áp? A. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng B. Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm C. Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ D. Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ
  7. CÂU 2: Đồ thị bên diễn tả quá trình: p (pa) A. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá 2 trình đẳng tích. B. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng nhiệt và quá trình 2-3 là quá trình đẳng tích. 3 C. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích và quá 1 trình 2-3 là quá trính đẳng nhiệt. D. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá O trình đẳng nhiệt. V
  8. Câu 3: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là 2 at, 15 lít, 300 K. Khi pit-tông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.
  9. Beautiful and fresh CHÚC CÁC EM HỌC TỐT