Bài giảng Toán lớp 5 - Thể tích hình hộp chữ nhật - Giáo viên: Hán Thị Quỳnh Nga

ppt 15 trang thienle22 4120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán lớp 5 - Thể tích hình hộp chữ nhật - Giáo viên: Hán Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_the_tich_hinh_hop_chu_nhat_giao_vien_ha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán lớp 5 - Thể tích hình hộp chữ nhật - Giáo viên: Hán Thị Quỳnh Nga

  1. Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 MÔN TOÁN LỚP 5 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Giáo viên: Hán Thị Quỳnh Nga
  2. TOÁN: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5,374m3 = 5374 dm3; 307,4cm3 = dm0,3074 3 b) 0,33m3 = . cm330000 3 19,6dm3 =. .m0,0196 3 - Hai đơn vị đo thể tích đứng liền nhau thì hơn kém nhau 1000 lần.
  3. MÔN :TOÁN 5 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
  4. Toán: Thể tích hình hộp chữ nhật a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.
  5. 10cm 1 cm3 20cm Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320(hình lập phương 1cm3). 10 lớp có: 320 x 10 = 3200(hình lập phương 1cm3). Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là : 20 x 16 x 10 = 3200(cm3)
  6. Toán: Thể tích hình hộp chữ nhật chiều cao chiều rộng chiều dài Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
  7. Toán: Thể tích hình hộp chữ nhật a: là chiều dài b: là chiều rộng cc c: là chiều cao V : là thể tích hình hộp chữ nhật bb aa V = a x b x c (a ,b ,c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).
  8. Luyện tập Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c. a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m 2 1 3 c) a= dm; b= dm; c= dm 5 3 4
  9. Luyện tập Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c. a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm V= 5 x 4 x 9 =180cm3 b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m V= 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825m3 2 1 3 c) a= dm b= dm c= dm 5 3 4 2 1 3 6 1 3 V= x x = = dm 5 3 4 60 10
  10. Toán: Thể tích hình hộp chữ nhật Bài 2: Tính thể tích khối gỗ có dạng như hình bên 15cm 12cm 5cm 6cm 8cm
  11. Bài 2: 15cm 6cm 12cm 6cm 5cm 5cm 6cm Bài giải 8cm Chiều rộng của hình Thể tích hình hộp chữ chữ nhật nhỏ là: nhật lớn là: 12 – 6 = 6 (cm) 15 x 6 x 5 = 450(cm3) Thể tích của hình hộp Thể tích của khối gỗ là: chữ nhật nhỏ là: 450 +240 = 690 (cm3) 8 x 6 x 5 = 240 (cm3) Đáp số : 690cm3
  12. 7cm Bài 2: 15cm 12cm 5cm 5cm 6cm 8cm Bài giải Chiều dài của hình hộp Thể tích của hình hộp nhỏ là: chữ nhật nhỏ là: 3 15 - 8 = 7(cm) 7x 6 x 5 = 210(cm ) Thể tích của khối gỗ là : Thể tích hình hộp chữ 480 + 210 = 690(cm3) nhật lớn là: 3 12 x 5 x 8 = 480(cm3) Đáp số: 690cm
  13. Bài 2: 15cm 7cm 12cm 5cm 6cm Bài giải 7cm Thể tích hình hộp Thể tích khối gỗ là : chữ nhật lớn là: 900 - 210 = 690 3 15 x 12 x 5 = 900(cm ) 3 (cm )Đáp số: 690 cm3 Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là: 7 x 6 x 5 = 210 (cm3)
  14. Bài 3: Tính thể tích hòn đá trong bể nước theo hình dưới đây: 7cm 5cm 5cm 10cm 10cm 10cm Giải 10cm Thể tích của hòn đá bằng thể tích của thể tích hình hộp chữ nhật (chứa phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể và có chiều cao là : 7 – 5 = 2(cm) Thể tích hòn đá là: 2 x 10 x 10 = 200(cm3) Đáp số : 200 cm3
  15. Cách 2: 7cm 5cm 10cm 10cm 10cm Giải 10cm Thể tích nước khi chưa có đá là : 5 x 10 x10 = 500(cm3) Thể tích nước khi có đá là : 7 x 10 x10 = 700(cm3) Thể tích hòn đá là: 700 – 500 = 200(cm3) Đáp số : 200cm3