Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Từ trái nghĩa - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Từ trái nghĩa - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tu_trai_nghia_nam.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Từ trái nghĩa - Năm học 2022-2023
- Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. I.Nhận xét. 1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng : Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. * Phi nghĩa : Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. * Chính nghĩa : Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bãi công.
- 2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. * chết / sống * vinh / nhục ( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.) 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? - Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Từ trái nghĩa. II. Ghi nhớ. 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M : cao - thấp, phải - trái, ngày – đêm, 2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
- III. Thực hành 1.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục khơi trong. đục / trong b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. đen / sáng c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. Rách / lành dở / hay
- 2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau : a. Hẹp nhà rộng bụng. b. Xấu người đẹp nết. c. Trên kính dưới nhường.
- 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình - chiến tranh, xung đột b. Thương yêu - căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, c. Đoàn kết - chia rẻ, bè phái, xung khắc, d. Giữ gìn - phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,
- 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. a. Mọi người đều yêu thích hòa bình, căm ghét chiến tranh. b. Chúng ta phải biết giữ gìn môi trường, đừng bao giờ phá hoại. c. Học sinh lớp 5B hãy đoàn kết, đừng chia rẽ bè phái. d. Ông bà em thương yêu tất cả các cháu, ông bà chẳng hề ghét bỏ đứa nào.
- Chọn từ trái nghĩa thích hợp với từ in đậm để điền vào cho đúng a. Đất thấp trời cao b. Việc nhỏ nghĩa lớn c. Chân .cứng đá mềm d. Gần nhà ..xa ngõ. e. Trên đồng ..,cạn dưới đồng sâu, Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
- Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu II. Ghi nhớ. Từ trái nghĩa. 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M : cao - thấp, phải - trái, ngày – đêm, 2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.



