Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 1: Thế giới tuổi thơ - Bài 5: Luyện tập về Đại Từ - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 1: Thế giới tuổi thơ - Bài 5: Luyện tập về Đại Từ - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_chu_diem_1_the_g.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 1: Thế giới tuổi thơ - Bài 5: Luyện tập về Đại Từ - Năm học 2024-2025
- Đại từ là gì? Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô).
- Tìm đại từ trong đoạn sau: “Cho tôi đi làm mưa với Chị gió ơi chị gió ơi Tôi muốn cây được xanh lá Hoa lá được tốt tươi” Đáp án: Tôi, chị
- Tìm đại từ trong đoạn sau: Quả gì mà da cưng cứng Xin thưa rằng quả trứng Ăn vào thì nó làm sao Không sao Ăn vào người sẽ thêm cao” (Quả gì?) Đáp án: gì, nó
- Tìm đại từ trong đoạn sau: Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi cánh chim vờn trên sóng Cùng bay nào Cho trái đất quay Cùng bay nào Cho trái đất quay. Đáp án: này, chúng mình
- TIẾNG VIỆT
- Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người nói qua các từ đó. a. Trông thấy tôi theo mẹ vào đến cổng, bà buông cái chổi, chạy ra nắm tay tôi. – Cu Dũng lớn ngần này rồi ư? [...] Bà xăng xái xuống bếp lấy dao ra vườn chặt mía đem vào. – Mía ngọt lắm, mẹ con ăn đi cho đỡ khát. Bà róc, bà tiện, bà chẻ từng khẩu mía đưa cho tôi: – Ăn đi! Cháu ăn đi! Răng bà yếu rồi, bà chả nhai được đâu. (Theo Vũ Tú Nam) b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối thoát. Chuột cống cười phá lên: – Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. Nhà ngươi chớ có nhọc công vô ích! Tất cả các ngươi đã trở thành nô lệ của ta. Dưới cống này, ta là chúa tể, các ngươi không biết sao? (Vũ Tú Nam)
- a. Trông thấy tôi theo mẹ vào đến cổng, bà buông cái chổi, chạy ra nắm tay tôi. – Cu Dũng lớn ngần này rồi ư? [...] Bà xăng xái xuống bếp lấy dao ra vườn chặt mía đem vào. – Mía ngọt lắm, mẹ con ăn đi cho đỡ khát. Bà róc, bà tiện, bà chẻ từng khẩu mía đưa cho tôi: – Ăn đi! Cháu ăn đi! Răng bà yếu rồi, bà chả nhai được đâu. (Theo Vũ Tú Nam) Nhân vật bà gọi người cháu là cu Dũng và cháu, xưng là bà, gọi con và cháu của mình là mẹ con (đây là những danh từ được dùng làm đại từ xưng hô.) Cách xưng hô như vậy thể hiện mối quan hệ gần gũi, thân thiết.
- b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối thoát. Chuột cống cười phá lên: – Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. Nhà ngươi chớ có nhọc công vô ích! Tất cả các ngươi đã trở thành nô lệ của ta. Dưới cống này, ta là chúa tể, các ngươi không biết sao? Các từ xưng hô là ta và ngươi. Chuột cống xưng là ta, gọi cánh cam (và một số loài vật khác nữa) là nhà ngươi/ ngươi. Cách gọi này thể hiện sự ngạo mạn, tự phụ, coi mình là hơn người khác của chuột cống.
- Từ xưng hô thường thể hiện thái độ, thứ bậc, tuổi tác,... của người nói. Do vậy, khi xưng hô, ta cần dùng từ sao cho lịch sự, nhã nhặn thể hiện đúng mối quan hệ với người nghe.
- Chọn các đại từ thay thế thích hợp với mỗi bông hoa và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào. đó ấy thế vậy này a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ấy thật lạ. b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế , con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều này . THẢO LUẬN NHÓM 4
- a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ấy thật lạ. b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế , con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều đó .
- Tìm đại từ nghi vấn trong các câu dưới đây và xác định mục đích sử dụng tương ứng với mỗi đại từ đó. a) Anh muốn gặp ai? (1) Hỏi về số lượng b. Sao con về muộn thế? (2) Hỏi về người c. Bạn làm được mấy bài tập rồi? (3) Hỏi về thời gian d. Bao giờ cháu về quê? (4) Hỏi về địa điểm e. Nó ngồi ở đâu? (5) Hỏi về nguyên nhân
- Hoàn thành Phiếu học tập
- Câu có chứa đại từ nghi vấn Mục đích sử dụng của đại từ nghi vấn a) Anh muốn gặp ai? (2) Hỏi về người b. Sao con về muộn thế? (5) Hỏi về nguyên nhân c. Bạn làm được mấy bài tập rồi? (1) Hỏi về số lượng d. Bao giờ cháu về quê? (3) Hỏi về thời gian e. Nó ngồi ở đâu? (4) Hỏi về địa điểm
- q GV nói các câu về đặc điểm của HS trong lớp mình và để trống các đại từ. HS tự tìm, ghép từ sau dấu “.” để thành câu nói hoàn chỉnh. q HS sẽ xung phong tìm đại từ đó sau mỗi câu GV đọc lên.



