Bài giảng Số học 6 - Tiết 30: Luyện Tập

ppt 10 trang thienle22 8640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học 6 - Tiết 30: Luyện Tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_6_tiet_30_luyen_tap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học 6 - Tiết 30: Luyện Tập

  1. Nhiệt liệt Chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng Môn : Số học 6 Tiết 30 : Luyện Tập Giáo viên thực hiện : Nguyễn Thị Luyến
  2. Bài tập 1 Ghi nhớ Điền kí hiệu , vào ô vuông để đợc kết luận đúng:    x ƯC(a,b,c) nếu a x, b x và c x a) 9 ƯC(24, 36, 45) b) 6 ƯC(12, 18, 30) c) 36 BC(12, 18, 36)   x BC (a,b,c) nếu x  a, x b và x c d) 60 BC(15, 25, 30) e) 5 Ư(30)  Ư(45) x A  B nếu x KhiA và nào x thỡB x A  B
  3. Bài tập 2 Chú ý: *Các bớc tìm tập hợp các ớc chung của hai hay Tìm số tự nhiên x biết :    nhiều số: a, 6 x , 9 x và 12 x  B1: Tìm tập hợp các ớc của  mỗi số b, x 2 và x 3 và 0< x <10 B2: Tìm các phần tử chung của các tập hợp đó. Tập hợp chứa các phần tử chung này chính là tập hợp các ớc chung của hai hay nhiều số mà ta cần tìm *Các bớc tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số ( Làm tơng tự )
  4. Ghi nhớ Bài tập 3 Tìm tập hợp M là •Nếu M = A  B thỡ giao của hai tập hợp A và B biết rằng : M  A và M  B 1) A={ cam, táo, chanh } B={ cam, chanh, quýt } Giải: M={cam, chanh } . cam .Táo . chanh .quýt A M B
  5. Ghi nhớ Bài tập 3 Tìm tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B trong •Nếu M = A  B thỡ các trờng hợp sau: M  A và M  B 2) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp; B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó Giải: M là tập hợp các học sinh vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán của lớp A M B
  6. Ghi nhớ Bài tập 3 Tìm tập hợp M là •Nếu M = A  B thỡ M  A giao của hai tập hợp A và B trong và M  B các trờng hợp sau: * Nếu B  A thỡ A  B = B 3) A là tập hợp các số chia hết cho 5 B là tập hợp các số chia hết cho 10 Giải: Vì giao của hai tập hợp này là một tập hợp chứa các số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 10; mà các số chia hết cho 10 thì cũng chia hết cho 5; do đó giao của hai tập hợp này là tập hợp các số chia hết cho 10 Vậy M là tập hợp các số chia hết cho 10 hay M=B A M B
  7. Ghi nhớ Bài tập 3 Tìm tập hợp M là •Nếu M = A  B thỡ M  A giao của hai tập hợp A và B trong và M  B các trờng hợp sau: * Nếu B  A thỡ A  B = B 4) A là tập hợp các số chẵn B là tập hợp các số lẻ Giải: M = O A B
  8. 4 (Bài 138-SGK) Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thởng nh nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện đợc ? Hãy điền vào ô trống trong trờng hợp chia đợc: Cách chia Số phần Số bút ở Số vở ở thởng mỗi phần mỗi phần thởng thởng a 4 +Chia6 số bút và vở thành8 một số phần nh nhau gồm cả b 6 bút và vởKhông ? thực hiện đợc +Trong các cách chia a, b, c, c 8 cáchCó nào 243 thựcbút, hiện 32 đquyểnợc4 ? vở Hết giờ 1214151620132122242526273010112917181923285123084976 Số phần thởng chia 4 ƯC(24, 32) đợc có quan hệ gì Bài toán choBài biết toán gì ? với 24 và 32 ? 8 ƯC(24, 32)yêu cầu gì?
  9. 5 Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là nh nhau ? Hớng dẫn : Số cách chia tổ là số phần tử của ƯC(24,18) ƯC(24,18)={1; 2; 3; 6} Vậy có 4 cách chia tổ.
  10. CHúC CáC EM HọC TốT