Bài giảng Sinh học lớp 7 - Tiết 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

pptx 27 trang thienle22 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 7 - Tiết 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_7_tiet_7_bai_7_dac_diem_chung_va_vai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 7 - Tiết 7 Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

  1. I. Đặc điểm chung Quan sát hình ảnh
  2. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau S Đại diện Kích Cấu tạo Thức Bộ Hình T thước ăn phận thức T Hiển Lớn 1 tế Nhiều di sinh sản vi bào tế bào chuyển 1 Trùng Vụn Roi Phân roi x x hữu cơ đôi 2 Trùng x VK, vụn Chân giả Phân đôi biến x hữu cơ hình Phân đôi 3 Trùng VK, vụn Lông bơi x x và tiếp hợp giày hữu cơ 4 Trùng x x Hồng Chân giả Phân đôi kiết lị cầu 5 Trùng x x Hồng Không Phân đôi sốt rét cầu có
  3. I. Đặc điểm chung Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm: - Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào. - Cơ quan di chuyển phát triển - Hầu hết dinh dưỡng kiểu động vật (dị dưỡng) - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
  4. I. Đặc điểm chung Động vật nguyên sinh sống ký sinh có những đặc điểm gì? Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm: - Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào. - Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển - Dinh dưỡng kiểu động vật (dị dưỡng) - Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh (phân đôi và phân nhiều)
  5. I. Đặc điểm chung Động vật nguyên sinh có những đặc điểm gì? Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung: - Có kích thước hiển vi. - Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản vô tính.
  6. II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Quan sát hình 7.1-7.3 SGK và nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng sau: Vai trò Đại diện Lợi - Trong tự nhiên: ích + + - Đối với con người: + + Tác - Gây bệnh cho động vật hại - Gây bệnh cho con người
  7. Vai trò Đại diện Lợi - Trong tự nhiên: ích + Làm sạch môi trường nước Trùng biến hình, trùng giày, trùng roi + Làm thức ăn cho ĐV nước: Trùng biến hình, trùng giáp xác nhỏ, cá biển roi - Đối với con người: + Vật chỉ thị cho các địa tầng Trùng lỗ có dầu mỏ + Tạo nhiều loại đá dùng để Trùng phóng xạ đánh nhẵn mặt kim loại Tác - Gây bệnh cho động vật Trùng cầu, trùng bào tử hại - Gây bệnh cho con người Trùng kiết lị, trùng sốt rét
  8. CÁC BỆNH DO ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH GÂY RA
  9. - Trùng Amip sống trong sông suối, hồ nước ấm, thậm chí cả trong bể bơi, gây đau đầu, cổ, sốt làm tổn thương não còn gây tử vong ở người do nhiễm amip Naegleria fowleri Trùng Amip (Naegleria Fowleri)
  10. Trùng sốt rét - Sống kí sinh trong nước bọt của muỗi, thành ruột, trong máu người khi bệnh uể oải, kém ăn, ớn lạnh, sốt, thở gấp đổ mồ hôi nhiều. Nhức đầu, buồn nôn, đau nhức khắp cơ thể, lá lách phình to bất thường
  11. Trùng Amip (Entamoeba histolytica) - Ðau bụng, tiêu phân nhày máu.
  12. - Trùng roi gây bệnh “ngủ li bì” phổ biến ở vùng xích đạo châu Phi ngoài ra còn liên quan bệnh lí khác. Vật chủ trung gian truyền bệnh là ruồi xê xê. (Người bệnh ban đầu sốt nhẹ, sau đó kiệt sức và buồn ngủ, nếu không chữa thì sẽ chết dần trong một giấc ngủ mê mệt)
  13. - Do bị nhiễm loại trùng roi gây viêm nhiễm cổ tử cung ở nữ và tắc ống dẫn tinh của nam gây vô sinh.
  14. Do ký sinh trùng đơn bào thuộc giống Eimeria gây ra -> Gây bệnh tiêu chảy ở ĐV: chó, thỏ, gà
  15. III. Biện pháp phòng bệnh Bệnh do động vật nguyên sinh gây ra nguy hiểm cho người và động vật vậy chúng ta sống ở môi trường hiện nay cần phải làm gì để hạn chế được bệnh?
  16. Tránh tiếp xúc với nước bị ô nhiễm.
  17. - Loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi như vệ sinh các đồ dùng đọng nước quanh nhà, mắc màn, diệt muỗi.
  18. - Rửa tay khi ăn sau khi đi vệ sinh, rửa hoa quả rau sạch sẽ, ăn chín uống sôi
  19. - Vệ sinh nơi ở, phun thuốc diệt côn trùng, kiểm tra máu chặt chẽ ở người cho.
  20. • Bài tập1:Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: • Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: • A- Cơ thể có cấu tạo phức tạp. • B-X Cơ thể gồm một tế bào. • C-X Hầu hết sinh sản vô tính. • D- Cơ quan di chuyển phát triển. • E- Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. • G-X Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
  21. • Bài tập 2: Bệnh hoa liễu là do trùng nào gây ra A. Trùng kiết lị B. Trùng sốt rét C. Trùng roiX D. Trùng lỗ
  22. • Bài tập 3: Động vật nguyên sinh sống tự do khác với động vật ký sinh ở đặc điểm nào? A. Cơ quan di chuyểnX B. Dinh dưỡng chủ yếu dị dưỡng C. Cơ thể là 1 tế bào D. Sinh sản vô tính
  23. • Bài tập 4: Trùng nào gây bệnh ở người? A. Trùng giày, Trùng biến hình, Trùng roi B. Trùng tầm gai, Cầu trùng C. Trùnglỗ, Trùng tầm gai D. X Trùng kiết lị, Trùng sốt rét, Trùng bệnh ngủ
  24.  III. Biện pháp phòng bệnh - Ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Ngủ phải mắc màn, loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi như vệ sinh các đồ dùng, nước sinh hoạt, - Phun thuốc diệt côn trùng, diệt muỗi, vệ sinh nơi ở - Tránh tiếp xúc với nước bị ô nhiễm
  25. - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Sưu tầm các loại bệnh do động vật nguyên sinh gây nên - Soạn và nghiên cứu bài 8: Thủy tức