Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 44 Bài 42: Vệ sinh da

ppt 24 trang thienle22 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 44 Bài 42: Vệ sinh da", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_44_bai_42_ve_sinh_da.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 44 Bài 42: Vệ sinh da

  1. Tiết 44 - Bài 42 : VỆ SINH DA Mục tiêu bài học: ➢ Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da. ➢ Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
  2. TIẾT 44: VỆ SINH DA I. Bảo vệ da Da bẩn có hại như thế nào? Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể bạn nếu 1 tuần không tắm?
  3. TIẾT 44: VỆ SINH DA I. Bảo vệ da  Da bẩn có hại như thế nào? - Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da. Da tiết ra chất lidozim diệt khuẩn. Da bẩn Dakhảbẩn nănglà môi diệttrường vi khuẩnthuận giảmlợi cho chỉvi đượckhuẩn 5%phát triển,còn daphát sạchsinh diệtbệnh khuẩnngoài đượcda. 85Da %bẩn . Dacòn bẩnlàm dễ bị viêm gây ngứa ngáy, khó chịu, khi ngãi hạnlàmchế da hoạtxây xát,động tạotiết điềumồ kiệnhôi do đểđó vi ảnhkhuẩnhưởng gây đếnbệnhsức độtkhỏe nhập.
  4. TIẾT 44: VỆ SINH DA I. Bảo vệ da  Da bị xây xát có hại như thế nào? - Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván. - Các biện pháp bảo vệ da: + Thường xuyên tắm rửa. + Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ. Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột + Không nên nặn nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm, có trứng cá. khi gây bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, + Tránh lạm dụng mĩ Để bảo vệ da, chúng ta cần làm gì? phẩm nhiễm vi khuẩn uốn ván,
  5. TIẾT 44: VỆ SINH DA I. Bảo vệ da Tắm rửa Không lạm dụng Không nặn mụn trứng cá thường xuyên mỹ phẩm
  6. TIẾT 44: VỆ SINH DA II. Rèn luyện da Thảo luận nhóm, đánh dấu (X) vào bảng 42-1 nhữngVậy rènhình luyệnthức phùda theohợp nhữngvới rèn hìnhluyện thứcda? nào? Hình thức Đánh Hình thức Đánh dấu dấu 1. Tắm nắng lúc 8 – 9h 6. Tắm nước lạnh sáng X 2. Tắm nắng lúc 12 – 14h 7. Hoạt động ngoài trời nắng không cần mũ nón 3. Tắm nắng càng lâu càng 8. Xoa bóp tốt X 4. Chạy bộ buổi sáng 9. Lao động chân tay vừa sức X X 5. Tham gia thể thao buổi chiều X
  7. TIẾT 44: VỆ SINH DA II. Rèn luyện da Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau bằng cách đánh dấu Vậy(X) rènvào luyệnô vuông da tuâncủa theonhững nhữngnguyên nguyêntắc tắcphù nào?hợp với rèn luyện da? 1. Phải luôn cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa  2. Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng X 3. Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ từng ngườiX  4.Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời  5. Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương. X
  8. TIẾT 44: VỆ SINH DA II. Rèn luyện da  - Các cách rèn luyện da: + Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng. + Tập chạy buổi sáng, + Tham gia thể thao buổi chiều. + Xoa bóp. + Lao động chân tay vừa sức. + Rèn luyện từ từ. + Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người. - Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương.
  9. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống bệnh ngoài da Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết?
  10. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống bệnh ngoài da Ghẻ ▪ Nguyên nhân gây bệnh là do ký sinh trùng (Cái ghẻ) ▪ Triệu chứng: Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ
  11. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống Bệnh hắc lào bệnh ngoài da ▪ Nguyên nhân gây bệnh là do nấm. ▪ Triệu chứng: Có vệt màu đỏ, có viền, trên viền có các mụn nước nhỏ lấm tấm. Bệnh có lây từ người này → người khác
  12. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống Bệnh thủy đậu (đậu mùa) bệnh ngoài da ▪ Nguyên nhân: virus thủy đậu có tên Varicella virus. ▪ Triệu chứng: Các nốt đỏ như hạt đậu, đầu có mọng nước bệnh có thể lan rộng dễ dàng.
  13. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống Bệnh tay chân miệng bệnh ngoài da ▪ Nguyên nhân: Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71) ▪ Triệu chứng: Đây là bệnh dễ lây và thường gặp ở trẻ với các biểu hiện sốt, nổi mụn đau ở miệng và các nốt rộp không ngứa ở tay, bàn chân, đôi khi lan tới cẳng chân. Bệnh lây qua ho, hắt hơi và dùng chung đồ.
  14. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống Bệnh rôm sảy bệnh ngoài da ▪ Nguyên nhân cơ chế bài tiết mồ hôi gặp vấn đề ▪ Triệu chứng: gây ra các mụn nhỏ ngứa ngáy ở vùng đầu, cổ, vai.
  15. TIẾT 44: VỆ SINH DA Bệnh bỏng III. Phòng chống bệnh ngoài da ▪ Nguyên nhân: Do nước sôi, nhiệt, điện, hóa chất ▪ Triệu chứng: Da phồng nước, rộp, nhiễm trùng
  16. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống Bệnh viêm da mụn trứng cá bệnh ngoài da Nguyên nhân: có nhiều nguyên nhân
  17. TIẾT 44: VỆ SINH DA III. Phòng chống bệnh ngoài da 1. Những nguyên nhân nào gây ra các bệnh ngoài da? 2. Để phòng bệnh ngoài da cần phải làm gì? 3. Khi mắc bệnh ngoài da cần phải làm gì?
  18. Một số bệnh ngoài da và cách phòng chống Bệnh Nguyên TT Biểu hiện Cách phòng chống ngoài da nhân Lang Có những dát Do nấm. beng 1 trắng, nhạt màu - Vệ sinh cơ thể thường xuyên hơn da thường. bằng xà phòng diệt khuẩn. - Năng tắm rửa và thay quần áo Hắc lào Có những mảng Do nấm. 2 - Giữ vệ sinh nguồn nước , vệ sinh sần đỏ, mụn nước. môi trường. Ghẻ lở Da có nhiều mụn Do vi - Không mặc quần áo ướt, tránh 3 ghẻ, sưng lở gây khuẩn dùng chung quần áo, khăn với ngứa người mắc bệnh. Bệnh Có những vết Do vi viêm da sưng viêm đỏ. khuẩn. 4 mụn trứng cá Bỏng Da bị phồng nước, Do nhiệt, Tránh tiếp xúc với nhiệt, hóa chất, 5 rộp, nhiễm trùng. hóa chất.
  19. TIẾT 44: VỆ SINH DA II. Phòng chống bệnh ngoài da  - Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng - Phòng chữa: + Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát. + Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.
  20. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời các câu hỏi sgk - Hoàn thành bảng 42-2 vào vở - Đọc “em có biết” - Chuẩn bị bài 43:Giới thiệu chung hệ thần kinh (?) Tìm hiểu cấu tạo của một nơron điển hình? (?) Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh?