Bài giảng Sinh học 7 - Bài 49: Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) Bộ dơi và bộ cá voi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài 49: Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) Bộ dơi và bộ cá voi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_7_bai_49_da_dang_cua_lop_thu_tiep_theo_bo.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài 49: Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) Bộ dơi và bộ cá voi
- SINH HỌC 7
- Bài 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I. BỘ DƠI II. BỘ CÁ VOI
- II. BỘ DƠI:
- Sống trên câyI. BỘ DƠI:Sống trong hang động, kẽ đá Dơi thường sống ở đâu? Sống ở nhà hoang, chùa Sống trong lá
- Dơi di chuyển bằng cách nào? → Di chuyển bằng cách bay lượn. Cấu tạo ngoài của dơi: 1. Cánh tay; 2. Ống tay; 3. Bàn tay; 4. Ngón tay
- Đặc điểm cấu → Chi trước biến đổi thành tạo nào của cánh da dơi thích nghi với đời sống → Cánh bay da là lượnmột màng ? da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn tay, các xương ngón với mình, chi sau và đuôi. Cấu tạo ngoài của dơi: 1. Cánh tay; 2. Ống tay; 3. Bàn tay; 4. Ngón tay
- → Chân dơi yếu, bám Dơi có cách chặt vào cành cây. cất cánh như Khi bắt đầu bay chỉ thế nào ?cần rời vật bám. Dơi bay thoăn thoắt, thay chiều đổi hướng một cách linh hoạt.
- Đặc điểm bộ răng Dơi có của dơi bộ răng nhọn, như thế sắc dễ dàng nào?phá võ kitin của sâu bọ.
- → Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi quả), một số dơi hút máu động Thức ăn của vật, người, Dơi kiếm ăn vào ban đêm hoặc trời sẫm tối.dơi là gì? Dơi kiếm ăn vào thời gian nào?
- → Vì: Dơi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ; Thân Tại sao có lông dơi biết mao bao phủ; Miệng có răng phân hóa.bay như chim lại được xếp vào lớp thú?
- I. BỘ DƠI: - Đại diện: dơi ăn sâu bọ, dơi quả. - Nơi ở: hang động, kẽ đá, trên cây, - Đặc điểm cơ thể: + Răng nhọn, sắc. Thân ngắn và hẹp. + Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng có lông mao thưa, bay thoăn thoắt. + Chi sau yếu, nhỏ. Có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể, khi bay buông mình từ cao. + Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- II. BỘ CÁ VOI: A - Cá voi xanh: không có răng, cơ thể dài 33m, nặng 160 tấn. B - Cá heo: có răng, cơ thể dài 1,5 m, có mõm dài.
- II. BỘ CÁ VOI:
- II. BỘ CÁ VOI: → Chúng sống Chúng sống ở đâu ?ở biển ôn đới, biển lạnh.
- II. BỘ CÁ VOI: Di chuyển bằng cách nào ? → Di chuyển bằng cách uốn mình theo chiều dòng nước.
- II. BỘ CÁ VOI: Đặc điểm nào giúp cá voi thích nghi với đời sống ở nước? → Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến, cổ không phân biệt với thân. Chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng chèo, vây đuôi nằm ngang.
- Thức ăn của cá voi là gì? → Tôm, cá, những động vật nhỏ trong nước,
- Mô tả cách lấy thứcĐặc điểmăn của bộ cá răng cá voivoi? như thế nào? - Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi - Khi cá Cá voi không có răng, trên hàm có voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nhiều tấm sừng rủ xuống như cái nước đi qua khe các tấm sừng ra ngoài sàng lọc nước.
- II. BỘ CÁ VOI: - Đại diện: cá voi xanh, cá heo (hay cá Denphin). - Nơi sống: ở biển ôn đới, biển lạnh. - Đặc điểm cơ thể: + Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da dày. + Vây đuôi nằm ngang, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm. + Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. + Ăn tôm, cá, động vật nhỏ. Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
- DIỄN XIẾC
- Hiện nay cá voi đang gặp phải những trở ngại gì trong đời sống?
- Ô nhiễm môi trường
- Nạn săn bắt cá voi, cá heo
- Để bảo vệ môi trường, bảo vệ bộ cá voi chúng ta cần: - Không xả rác, các chất độc hại xuống nước để bảo vệ môi trường biển. - Cấm săn bắt cá voi, cá heo trái phép. - Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường và các loài cá voi.
- Củng cố: Câu 1: Chọn những đặc điểm của dơi thích nghi vời đời sống bay lượn: a. Răng nhọn, sắc b. Cơ thể ngắn, thon nhỏ c. Chi trước biến đổi thành cánh da d. Sống ở hang động, kẽ đá e. Có màng da rộng phủ lông mao thưa
- Củng cố: Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi vời đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn b. Vây lưng to giữ thăng bằng c. Chi trước có màng nối các ngón d. Chi trước dạng bơi chèo e. Mình có vảy trơn f. Lớp mỡ dưới da dày
- Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước Bài 50: “Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT”.