Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90: Câu trần thuật. Câu phủ định - Dương Hoàng Giang

pptx 22 trang nhungbui22 10/08/2022 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90: Câu trần thuật. Câu phủ định - Dương Hoàng Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_90_cau_tran_thuat_cau_phu_dinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 90: Câu trần thuật. Câu phủ định - Dương Hoàng Giang

  1. NGƯỜI THỰC HIỆN: DƯƠNG HỒNG GIANG TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
  2. I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật: 1. Ví dụ (SGK/45; 46)
  3. a/ Lịch sử ta cĩ nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta cĩ quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xơng vào, thở khơng ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn)
  4. c/ Cai Tứ là một người đàn ơng thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuơng nhưng hai má hĩp lại. ( Lan Khai) d/ Ơi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mịn đấy! Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng)
  5. I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật: 1. Ví dụ (SGK/45; 46) 2. Nhận xét Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ cĩ dấu hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay khơng?  Chỉ cĩ câu “ Ơi Tào Khê” ở đoạn (d) cĩ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu cịn lại đều khơng cĩ đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
  6. THẢO LUẬN NHĨM (3 phút) Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì? Nhĩm 1: Ví dụ a Nhĩm 2: Ví dụ b Nhĩm 3: Ví dụ c Nhĩm 4: Ví dụ d
  7. a/ (1) Lịch sử ta cĩ nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta cĩ quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (3) Chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (1) Nhận định (2) Kể (3) Yêu cầu
  8. b/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xơng vào, thở khơng ra lời: - (2) Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (1) Kể, tả (2) Thơng báo
  9. c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ơng thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vuơng nhưng hai má hĩp lại. (1), (2) Miêu tả d/ (1) Ơi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mịn đấy! (3) Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thủy của ta ! (1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. (2) Nhận định (3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  10. I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật: 3. Kết luận Ghi nhớ: - Câu trần thuật khơng cĩ đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thơng báo, nhận định, miêu tả. Ngồi những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nĩ kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
  11. Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng: a) Anh tắt thuốc lá đi! a. Câu cầu khiến. Ra lệnh b) Anh cĩ thể tắt thuốc lá được khơng? b. Câu nghi vấn. Đề nghị c) Xin lỗi, ở đây khơng được hút thuốc lá. c. Câu trần thuật. Đề nghị
  12. I/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật: II/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định: 1. Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52:
  13. II/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định: 1. Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52: a) Nam đi Huế. b) Nam khơng đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. ĐẠI NỘI HUẾ
  14. II. Đặc điểm và hình thức và chức năng của câu phủ định * Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 52: a) Nam đi Huế. thơng báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” cĩ diễn ra. Câu khẳng định b) Nam khơng đi Huế. thơng báo, xác nhận khơng cĩ c) Nam chưa đi Huế. sự việc “Nam đi Huế” diễn ra. d) Nam chẳng đi Huế. Câu phủ định
  15. b) Nam khơng đi Huế. thơng báo, xác nhận c) Nam chưa đi Huế. khơng cĩ sự việc “Nam d) Nam chẳng đi Huế. đi Huế” diễn ra. 1. Nam khơng phải là em tơi. xác nhận khơng cĩ quan hệ 2. Nam khơng cĩ máy tính. xác nhận khơng cĩ sự vật 3. Nam làm việc đĩ khơng sai. xác nhận khơng cĩ tính chất => Câu phủ định miêu tả
  16. II. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định * Xét ngữ liệu 2 SGK tr/ 52: Thầy sờ vịi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hĩa ra nĩ sun sun như con đỉa . - Thầy sờ ngà bảo: - Khơng phải,nĩ chần chẫn như cái địn càn. - Thầy sờ tai bảo: Nĩ bè bè như cái quạt thĩc. - Đâu cĩ! ( Thầy bĩi xem voi) => Câu phủ định bác bỏ
  17. Ghi nhớ • Câu phủ định là câu cĩ những từ ngữ phủ định như: khơng, chẳng, chả, chưa, khơng phải(là), chẳng phải(là), đâu cĩ phải(là), đâu(cĩ), • Câu phủ định dùng để: - Thơng báo, xác nhận khơng cĩ sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đĩ (câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).
  18. Bài tập 4: SGK/ 54 a) Đẹp gì mà đẹp! Khơng đẹp tí nào! b) Làm gì cĩ chuyện đĩ! Khơng thể cĩ chuyện đĩ được! c) Bài thơ này hay à? c) Bài thơ này đâu cĩ hay. d) Cụ tưởng tơi sung sướng d) Tơi chả sung sướng hơn chăng? hơn cụ đâu. - Các câu trên khơng phải là câu phủ định. - Những câu này dùng để bác bỏ một ý kiến , một nhận định .
  19. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: * Ở tiết này: - Học thuộc ghi nhớ, tự cho được ví dụ về câu khẳng định và câu phủ định. - Làm các phần cịn lại của hai bài học - - Viết đoạn đối thoại trong đĩ cĩ sử dụng các kiểu câu đã học: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến và câu phủ định. * Ở tiết sau: - Soạn bài “Hành động nĩi”, tìm hiểu: + Khái niệm hành động nĩi. + Các kiểu hành động nĩi thường gặp.