Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Hoàng Thị Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_79_cau_nghi_van_tiep_theo_hoang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Hoàng Thị Hà
- Giáo viên: Hồng Thị Hà Trường: THCS Xuân Trúc
- KiĨm tra bµi cị 1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? 2. Xác định câu nghi vấn trong những ví dụ sau: a) Mặt lão nghiêm trang lại - Việc gì thế, cụ ? =>=> Cĩ Dùng từ “đểgì ”hỏi. và kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). - Ơng giáo để tơi nĩi Nĩ hơi dài dịng một tí. ( Nam Cao, Lão Hạc) b) – Trời ơi! Sao tơi lại khổ thế này? => Khơng dùng để hỏi. => Cĩ từ “Sao” và kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?)
- Tiết 79. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Xét ví dụ: (SGK – T21) Nhĩm 1: Thảo luận về các ví dụ a, b, c ( Tổ 1 và tổ 2) Nhĩm 2 Thảo luận về các ví dụ d, e Tổ 3 và tổ 4) Nội dung thảo luận (3 phút) -Xác định câu nghi vấn trong các vd - Chỉ ra đặc điểm hình thức của những câu nghi vấn vừa tìm được - Nêu chức năng mà chúng đảm nhận
- 1/ Xét ví dụ : a) Năm nay đào lại nở Những người muôn năm cũ Không thấy ông đồ xưa Hồn ở đâu bây giờ ? b) Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát : - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?” c) Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ông cách chúng cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? d) Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, giận cùng những người ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e) Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình : - Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
- Tiết 79. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Xét ví dụ: (SGK – T21) Ví Chức năng Dấu câu a) Những người muôn năm cũ dụ Hồn ở đâu bây giờ ? a) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc b) Mày định nói cho cha mày b) Đe dọa nghe đấy à ? c) Đe dọa c) Cĩ biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy d) Khẳng định xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? e) Bộc lộ cảm xúc d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn. ( Từ “hay sao” và dấu “?” ) 2/ Ghi nhớ : (SGK – T22) (e) “Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ -Ngồi việc dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn dùng để lại đúng là nó, cái con Mèo hay cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ c.xúc lục lọi ấy! ”
- Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy ! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó ! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại)
- Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? - Than ôi !Thời oanh liệt nay còn đâu ?(Thế Lữ, Nhớ rừng) Trong cả đoạn thơ, trừ c©u Dùng để phủ định và bộc “Than ôi!”, tất cả các câu lộ tình cảm, cảm xúc còn lại đều là câu nghi vấn
- Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng: c) Một chiếc lá rụng là một biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ? (Khái Hưng, Lá rụng) Dùng để cầu khiến d) Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi) Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Tiết 79. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Xét ví dụ: (SGK – T21) Ví Chức năng Dấu câu a) Những người muôn năm cũ dụ Hồn ở đâu bây giờ ? a) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc “ ? ” b) Mày định nói cho cha mày b) Đe dọa “ ? ” nghe đấy à ? c) Đe dọa “ ? ” c) Cĩ biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy d) Khẳng định “ ? ” xồng xộc vào đây như vậy ? “ ? ” và Bộc lộ cảm xúc Không còn phép tắc gì nữa à ? e) “ ! ” d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn. ( Từ “hay sao” và dấu “?” ) 2/ Ghi nhớ : (SGK – T22) (e) “Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ -Ngồi việc dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn dùng để lại đúng là nó, cái con Mèo hay cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ c.xúc lục lọi ấy! ”
- Tiết 79. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) Bài tập nhanh: Xác định câu nghi vấn trong các vd sau. Nhận xét về chức năng và dấu câu của các câu nghi vấn vừa xác định. a) Khi tơi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận giữ: -Anh lại chia rẽ con Vệ Sĩ với con Em Nhỏ ra à ? a) →Dùng để bộc lộ cảm xúc . Sao anh ác thế ! → C1 kết thúc bằng dấu (?). (Khánh Hồi, Cuộc chia tay của những con búp bê) C2 kết thúc bằng dấu (!). b) “Tơi biết rõ, nhắc đến mẹ tơi, cơ tơi chỉ cĩ ý gieo rắc vào đầu ĩc tơi những hồi nghi để tơi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tơi, một người đàn bà đã bị cái tội là gĩa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời b) →Dùng để khẳng định . nào tình thương yêu và lịng kính mến mẹ tơi lại →Kết thúc bằng dấu chấm (.). bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.” (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
- Tiết 79. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: 1/ Xét ví dụ: (SGK – T21) Ví Chức năng Dấu câu a) Những người muôn năm cũ dụ Hồn ở đâu bây giờ ? a) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc “ ? ” b) Mày định nói cho cha mày b) Đe dọa “ ? ” nghe đấy à ? c) Đe dọa “ ? ” c) Cĩ biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy d) Khẳng định “ ? ” xồng xộc vào đây như vậy ? “ ? ” và Bộc lộ cảm xúc Không còn phép tắc gì nữa à ? e) “ ! ” d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn. ( Từ “hay sao” và dấu “?” ) 2/ Ghi nhớ : (SGK – T22) (e) “Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ -Ngồi việc dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn dùng để lại đúng là nó, cái con Mèo hay cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ c.xúc lục lọi ấy! ” - Nếu khơng dùng để hỏi, câu nghi vấn cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng
- Tiết 79. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo) III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC: • 1/ Xét ví dụ: (SGK – T21) 2/ Ghi nhớ: (SGK – T22) • IV/ LUYỆN TẬP Tổ 1: Làm bài tập 2 Tổ 2: Làm bài tập 3 Tổ 3: Làm bài tập 4
- 2/ Bài 2: (SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: a) - Sao cụ lo xa quá thế ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? - Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ? (Nam Cao, Lão Hạc) Câu NV Chức năng Câu cĩ ý nghĩa tương đương 1 + Cụ không phải lo xa quá như + Phủ định thế. 2 + Phủ định + Bây giờ cụ khơng phải nhịn đói mà để tiền lại. & cầu khiến. + Bây giờ cụ khơng nên nhịn đĩi mà để tiền lại! 3 + Phủ định + Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết không có tiền mà lo liệu. d) Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi: - Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại đến đây mà khóc ? - Chức năng: dùng để hỏi. (Em bé thông minh) - Thay thế câu có ý nghĩa tương đương: không thể có câu thay thế.
- IV/ LUYỆN TẬP : Bài 3: (SGK) : đặt câu Đặt câu nghi vấn dùng để: -Yêu cầu kể lại nội dung phim -Bộc lộ tình cảm cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học .
- IV/ LUYỆN TẬP : Bài 4 : (SGK) Xác định chức năng của các câu nghi vấn Xác định mối quan hệ giữa người nĩi và người nghe Các câu “ Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à?” “ Em đi đâu đấy ?” không dùng để hỏi. Vậy trong những trường đó, câu nghi vấn dùng để làm gì ? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ? ➔dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết trả lời,có thể đáp lại bằng câu chào khác hoặc cũng cĩ thể chào lại bằng một câu hỏi “Anh vừa đến đấy à ?” →Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe → Đây chính là nét đẹp của Tiếng Việt.
- ĐIỀN VÀO SƠ ĐỒ : CÂU NGHI VẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG DẤU KẾT THÚC CÂU Có những từ nghi vấn Chức năng chính: ( ai, gì, nào, sao, hả, dùng để hỏi Dấu chấm hỏi chứ ) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn) Chức năng khác : Dấu chấm, dấu dùng để cầu khiến, chấm than hoặc khẳng định, phủ định, dấu chấm lửng đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
- Kính chào các thầy cơ Chúc các em học giỏi
- Bài tập bổ trợ Trong những câu nghi vấn dưới đây, câu nào dùng để hỏi, câu nào khơng dùng để hỏi? Một bé gái hỏi mẹ: - Mẹ ơi, ai sinh ra con? Mẹ cười: - Mẹ chứ cịn ai? - Thế ai sinh ra mẹ? - Bà ngoại chứ cịn ai? - Thế ai sinh ra bà ngoại? - Cụ ngoại chứ cịn ai? - Thế ai sinh ra cụ ngoại? - Khổ lắm! Sao con hỏi lắm thế? Bé gái ngúng nguẩy: - Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ ! Mẹ mỉm cười: - Trời sinh ra cụ ngoại chứ cịn ai? - Thế ai sinh ra trời? - Sao con khơng lên mà hỏi trời?