Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 57: Văn bản: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Tác giả: Phan Bội Châu

ppt 16 trang thienle22 2010
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 57: Văn bản: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Tác giả: Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_57_van_ban_vao_nha_nguc_quang_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 57: Văn bản: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Tác giả: Phan Bội Châu

  1. Các Thầy giáo, cô giáo và Các em học sinh.
  2. Kiểm tra bài cũ Văn bản: “Bài toán dân số” đã đem lại cho em những hiểu biết gì? Trả lời: đất đai không sinh thêm, con ngời càng ngày càng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con ngời sẽ tự làm hại chính mình. Từ câu chuyện một bài toán cổ về cấp số nhân, tác giả đã đa ra các con số buộc ngời đọc phải liên t- ởng và suy ngẫm về sự gia tăng dân số đáng lo ngại của thế giới, nhất là ở những nớc chậm phát triển.
  3. Chơng trình Ngữ văn 8 chúng ta sẽ đợc học và tìm hiểu những tác phẩm của một thế hệ các nhà nho yêu nớc đầu thế kỷ XX. Đầu tiên các em sẽ đợc tìm hiểu về tác giả Phan Bội Châu, nhà yêu nớc, nhà Cách mạng lớn của dân tộc ta trong vòng 25 năm đầu của thế kỷ XX, với bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”
  4. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 I. đọc hiểu văn bản •Yêu cầu: Đọc diễn cảm, giọng điệu 1. Đọc. hào hùng rắn rỏi. Chú ý ngắt câu, ngắt 2. Chú thích. nhịp Vẫnđúng là chỗ.hào kiệt vẫn phong lu, a. Tác giả: - CâuCh ạ3y - mỏi4 giọng chân thtrầmì hãy lắng. ở tù. - Phan Bội Châu (1867-1940) Đã khách không nhà trong bốn biển, - Quê ở : Nam Đàn - Nghệ An Lại ngời có tội giữa năm châu. - Tên hiệu: Sào Nam. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, - Là nhà yêu nớc, nhà cách mạng, Mở miệng cời tan cuộc oán thù. nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. b. Tác phẩm. Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp, - Bài thơ này đợc trích trong tác phẩm “ Ngục trung th ” sáng tác năm 1914. Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. 3.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đờng luật Phan Bội Châu
  5. ? Hãy thuyết minh ngắn gọn đặc điểm của thể thơ này trên các phơng diện: + Số câu trong bài, số tiếng trong câu ? + Cách hiệp vần ? + Phép đối ?
  6. Đáp án: + Văn bản gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng. + Vần bằng, vần hiệp ở các tiếng cuối của câu 1,2,4,6,8 (lu- tù- châu- thù- đâu). + Hai cặp câu 3+4; 5+6 đối nhau.
  7. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 I. đọc hiểu văn bản 1. Đọc. 2. Chú thích. Vẫn là hào kiệt vẫn phong lu, a. Tác giả: Đề Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. - Phan Bội Châu (1867-1940) Đã khách không nhà trong bốn biển, - Quê ở : Nam Đàn - Nghệ An thực Lại ngời có tội giữa năm châu. - Tên hiệu: Sào Nam. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, - Là nhà yêu nớc, nhà cách mạng, luận Mở miệng cời tan cuộc oán thù. nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. b. Tác phẩm. Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp, - Bài thơ này đợc viết bằng chữ Nôm, kết nằm trong tác phẩm “ Ngục trung th ” Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. sáng tác năm 1914. 3.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đờng luật 4. Bố cục: Gồm 4 phần
  8. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 II. Tìm hiểu văn bản. Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lu, 1. Hai câu đề Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lu, Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. hào kiệt Chỉ bậc anh hùng tài chí phong lu mang một phong thái - NT: Điệp từ, giọng thơ đùa vui ung dung đờng hoàng, - ND: Thể hiện phong thái ung sang trọng. dung, tự chủ, khí phách hiên ngang trớc cảnh tù ngục. “Chạy mỏi chân” chỉ cái gì? “thì hãy ở tù” cho thấy thái độ của tác giả nh thế nào? Máy chém
  9. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 II. Tìm hiểu văn bản. Đã khách không nhà trong bốn biển, 1. Hai câu đề Lại ngời có tội giữa năm châu. - NT: Điệp từ, giọng thơ đùa vui - ND: Thể hiện phong thái ung khách không nhà > < giữa năm châu 2. Hai câu thực Đã khách không nhà trong bốn biển, Lại ngời có tội giữa năm châu. - NT: Giọng thơ trầm lắng + phép đối, cặp phụ từ - ND: Diễn tả cuộc đời hoạt động cách mạng đầy sóng gió, bất trắc. Thể hiện tấm lòng yêu nớc thiết tha.
  10. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 3. Hai câu luận Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cời tan cuộc oán thù. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cời tan cuộc oán thù. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế - NT: phép đối, lối nói khoa trơng - ND: Thể hiện khẩu khí của bậc anh hùng: cho dù ở bất kì hoàn cảnh nào, vẫn Mở miệng cời tan cuộc oán thù giữ đợc hoài bão lớn lao, khí phách hiên ngang, vẫn cời ngạo nghễ trớc kẻ thù.
  11. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 3. Hai câu luận Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Thân ấy vẫn còn , còn sự nghiệp, Mở miệng cời tan cuộc oán thù. Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. - NT: phép đối, lối nói khoa trơng - ND: Thể hiện khẩu khí của bậc anh “Thân ấy” là thân nào? hùng: cho dù ở bất kì hoàn cảnh nào, vẫn giữ đợc hoài bão lớn lao, khí phách hiên “Sự nghiệp” là sự nghiệp gì? ngang, vẫn cời ngạo nghễ trớc kẻ thù. 4. Hai câu kết Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp, Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. - NT: Điệp từ “còn” -ND: khẳng định ý chí gang thép: còn sống là còn chiến đấu. Vì thế mà không sợ bất kì một khó khăn thử thách nào.
  12. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 i. Đọc hiểu văn bản - ND: Thể hiện khẩu khí của bậc anh hùng: cho dù ở bất kì hoàn cảnh nào, vẫn II. Tìm hiểu văn bản giữ đợc hoài bão lớn lao, khí phách hiên 1. Hai câu đề: ngang, ngạo nghễ trớc kẻ thù. - NT: Điệp từ, giọng thơ đùa vui - ND: Thể hiện phong thái ung dung, 4. Hai câu kết: tự chủ, khí phách hiên ngang trớc - NT: Điệp từ “còn” cảnh tù ngục. -ND: khẳng định ý chí gang thép: 2. Hai câu thực: còn sống là còn chiến đấu. Vì thế mà - NT: Giọng thơ trầm lắng không sợ bất kì một khó khăn thử thách nào. - ND: Diễn tả cuộc đời hoạt động cách mạng đầy sóng gió, bất trắc. III. Tổng kết. + Thể hiện tấm lòng yêu nớc thiết * Ghi nhớ (sgk) tha. 3. Hai câu luận: - NT: lối nói khoa trơng
  13. Ghi nhớ Bằng giọng điệu hào hựng cú sức lụi cuốn mạnh mẽ, Vào nhà ngục Quảng Đụng cảm tỏc đó thể hiện phong thỏi ung dung, đường hoàng và khớ phỏch kiờn cường, bất khuất vượt lờn trờn cảnh tự ngục khốc liệt của nhà chớ sĩ yờu nước Phan Bội Chõu.
  14. Tiết 57 - Văn bản: Ngữ văn 8 i. Đọc hiểu văn bản - ND: Thể hiện khẩu khí của bậc anh hùng: cho dù ở bất kì hoàn cảnh nào, vẫn II. Tìm hiểu văn bản giữ đợc hoài bão lớn lao, khí phách hiên 1. Hai câu đề: ngang, ngạo nghễ trớc kẻ thù. - NT: Điệp từ, giọng thơ đùa vui - ND: Thể hiện phong thái ung dung, 4. Hai câu kết: tự chủ, khí phách hiên ngang trớc - NT: Điệp từ “còn” cảnh tù ngục. + Không sợ bất kì một khó khăn 2. Hai câu thực: thử thách nào. - NT: Giọng thơ trầm lắng III. Tổng kết. - ND: Diễn tả cuộc đời hoạt động cách * Ghi nhớ sgk mạng đầy sóng gió, bất trắc. IV. Luyện tập + Thể hiện tấm lòng yêu nớc thiết tha. 3. Hai câu luận: - NT: lối nói khoa trơng
  15. 1 B ủ a t a y 2 S à o n a m 3 H à o k i ệ t 4 Q u ả n g đ ô n g 5 P h o n g l u 6 C ờ i t a n 7 N g ụ c t r u n g t h B à i c a y ê u n ớ c Câu 6: Từ thể hiện rõ nhất tinh thần lạc quan của Phan Bội Châu trong CâuCâuCâu 4: Câu3:Tên 5Câu : HaiTừ Câu 7nhà :1 chỉTên :từ 2Từtù : thể dáng Biệt củamàdiễn hiện Phantác hiệuvẻ tả Phanlịchphẩmho củaBộiạ tsự, độngBội PhanChâutrong phong Châu mở Bội bịđó giam? rộngthái cólàChâu? ngbài ung vòngời thơ: có dung tay tài“ Vào nđđểăờngng, ôm nhà hoàngchí lấy? ngục khí? của Quảng Phan Bội nhà ngục Quảng Đông? Châu?Đông cảm tác”?
  16. Các Thầy giáo, cô giáo và Các em học sinh.