Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Câu cầu khiến - Đàm Bình

ppt 20 trang nhungbui22 09/08/2022 2140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Câu cầu khiến - Đàm Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_cau_cau_khien_dam_binh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Câu cầu khiến - Đàm Bình

  1. Giáo viên: Đàm Bình
  2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? Cho ví dụ minh họa? Đáp án Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng dùng để đe doạ, phủ định, khẳng định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc Ví dụ: Bạn có thể cho mình mượn cây viết được không? -> Yêu cầu
  3. TIẾNG VIỆT
  4. 1. Xét ví dụ : a. Ông lão chào con cá và nói : - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời : -Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng ) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
  5. Dựa vào kiến thức đã học,hãy xác định câu cầu khiến có trong các ví dụ ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? a. Ông lão chào con cá và nói : - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời : -Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng ) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
  6. Các câu cầu khiến trên dùng để làm gì ? a.Thôi đừng lo lắng. ➔ Khuyên bảo -Cứ về đi . ➔ Yêu cầu -b.Đi thôi con. ➔ Yêu cầu
  7. Cho hai câu sau. Cho biết BÀI TẬP: kiểu câu của chúng và giải thích tại sao: 1. Anh có thể tắt hộ tôi cái quạt được không ? - C©u nghi vÊn dïng ®Ó cÇu khiÕn 2. Tắt quạt đi! - C©u cÇu khiÕn Lu ý: tr¸nh nhÇm lÉn khi sö dông 2 kiÓu c©u trªn
  8. Cách đọc câu “ Mở cửacửa”” trong trường hợp a và b có gì khác? Cho biết mục đích của từng câu. a/ - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b/ Đang ngồi viết thư tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa!cửa!
  9. Câu đã được "Mở cửa" trong "Mở cửa” so sánh câu a trong câu b Cách đọc Bình thường Nhấn mạnh Chức năng Trả lời câu hỏi Đề nghị, ra lệnh Dấu kết thúc Dấu chấm Dấu chấm than Kiểu câu Câu trần thuật Câu cầu khiến ➔ Ngữ điệu cầu khiến
  10. H : Tại sao cùng là câu cầu khiến nhưng dấu kết thúc ở ví dụ 1b và 2b lại không giống nhau ? 1b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. 2b. Đang ngồi viết thư tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa !
  11. * Ghi nhí: Câu câu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy , đừng ,chớ, đi, thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo, •Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
  12. II. LUYỆN TẬP *Bài tập 1. Xét các câu sau. a) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b) Ông giáo hút trước đi . (Nam Cao, Lão Hạc) c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) *Đáp án - Đặc điểm hình thức cho ta biết những câu trên là câu cầu khiến: a) Có từ: “hãy”; b) Có từ: "đi”; c) Có từ: “đừng”. - Nhận xét về chủ ngữ: + Trong (a) : vắng chủ ngữ, đó là: Lang Liêu. + Trong (b) : chủ ngữ là: “ông giáo” ngôi thứ hai số ít. + Trong (c): chủ ngữ là: “chúng ta”, ngôi thứ nhất số nhiều.
  13. *Bài tập 1. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu sau thay đổi như thế nào. a) "Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương." / "Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương." (Nghĩa không đổi, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn) b) "Ông giáo hút trước đi." / "Hút trước đi." (Ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn) c) "Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không." / "Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không." ( Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu: - Chúng ta: Bao gồm cả người nói và người nghe. - Các anh: chỉ có người nghe thực hiện yêu cầu.)
  14. 2.Xác định câu cầu khiến trong những đoạn trích sau? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó. a)Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) b) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) c) Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước, bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát [ ] (Theo Ngữ văn 6 tập một)
  15. 2/ Tìm câu cầu khiến. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hịên ý nghiã cầu khiến: a. Thôi im cái điệu hát mưa dầm sụt sùi ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! → Vắng chủ ngữ, từ ngữ cầu khiến: thôi, đi. b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. → Chủ ngữ là “ các em “, Từ ngữ cầu khiến: đừng. c. “Đưa tay cho tôi mau!” “Cầm lấy tay tôi này!” → Vắng chủ ngữ, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến.
  16. 3/ So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a.Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột ! b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. * Giống nhau: + Đều là câu cầu khiến. + Có từ ngữ cầu khiến: hãy. * Khác nhau về: + Hình thức : a. Vắng chủ ngữ, có dấu chấm than. b. Có chủ ngữ “ Thầy em“- ngôi thứ 2 số ít và dấu chấm. + Ý nghĩa: a. Mang tính chất ra lệnh. b. Mang tính chất khích lệ, động viên.
  17. CỦNG CỐ  Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến? A Sử dụng từ cầu khiến. B Sử dụng ngữ điệu cầu khiến. C Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than. D D Gồm cả A,B và C.
  18. Thùc hµnh: Đặt các câu cầu khiến để: a. Nói với bác hàng xóm cho mượn cái thang. b. Nói với mẹ để xin tiền mua sách. c. Mượn bạn quyển vở.
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài , làm bài tập 4,5 SGK - Xem trước bài : Câu cảm thán