Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Bài 2: Thực hành Tiếng Việt. Từ tượng hình và từ tượng thanh

pptx 21 trang Chiến Đoàn 09/01/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Bài 2: Thực hành Tiếng Việt. Từ tượng hình và từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_2_thuc_hanh_tieng_viet_tu_tuong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Bài 2: Thực hành Tiếng Việt. Từ tượng hình và từ tượng thanh

  1. 1 phút Đội 1: Tìm các từ miêu tả dáng đi của con người. Đội 2: Tìm các từ miêu tả tiếng cười của con người.
  2. Các từ miêu tả dáng đi: Tất bật, yểu điệu, thướt tha, thoăn thoắt, lom khom, rón rén, lò dò, ngả nghiêng, thất tha thất thểu, bước thấp bước cao, lẻo khoẻo, huỳnh huỵt Các từ miêu tả tiếng cười: ha ha, hì hì, khanh khách, sằng sặc, khúc khích, sặc sụa, hô hố
  3. B. STRAWBERRY D. MELON
  4. 1. Nhận biết đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh a. Từ tượng hình * Ví dụ: “Trong làn nắng ửng khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng” * Nhận xét: “lấm tấm” Gợi hình ảnh những đốm nắng rải qua vòm cây, in lên những mái nhà tranh, khung cảnh bình yên của mùa xuân làng quê. * Kết luận: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật
  5. 1. Nhận biết đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh b. Từ tượng thanh * Ví dụ: “Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may” * Nhận xét: Gợi âm thanh thoảng nhẹ, mơ hồ của tiếng lá và tiếng gió trong không gian im vắng, tĩnh lặng. * Kết luận: Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh trong thực tế.
  6. 2. Tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh • Gợi hình ảnh, âm thanh và giúp tăng tính biểu cảm cho đối tượng. • Giúp các đối tượng cần miêu tả hiện lên rõ nét, sinh động và ấn tượng hơn.
  7. 3. Những lưu ý về từ tượng hình, từ tượng thanh * Một số từ vừa có nghĩa tượng hình vừa có nghĩa tượng thanh, cho nên tùy vào văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào nhóm nào. Ví dụ: Mắt long sòng sọc/ Ho sòng sọc - Làm ào ào/ Gió thổi ào ào * Có những từ tượng thanh, tượng hình không phải là từ láy mà chỉ là một từ đơn. Ví dụ: Bốp (tiếng tát); bộp (tiếng mưa rơi); hoắm (chỉ độ sâu); vút (chỉ độ cao) )
  8. Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rầm, lấp lánh, quang quác, thoang thoảng, đẹp đẽ. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh. bát ngát um tùm ào ào quang quác chênh vênh lốm đốm chiêm chiếp rầm lấp lánh rì rầm
  9. B. STRAWBERRY D. MELON
  10. Bài tập 1 a. “ Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻotẻo teo teo Tầng mây lơlơ lửnglửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanhquanh co khách vắng teo” Từ tượng hình, gợi tả lại dáng vẻ và không gian mùa thu ở đồng quê Bắc Bộ.
  11. Bài tập 1 b. LíuLíu lolo kìa giọng vàng anh Từ tượng thanh Mùa xuân vắtvắt vẻovẻo trên nhành lộc non. Từ tượng hình Từ tượng thanh gợi tả âm thanh của chú chim vàng anh, từ tượng hình khiến hình ảnh mùa xuân được nhân hóa, có hành động cụ thể và gần gũi hơn.
  12. Từ tượng thanh c. Tôi không nhớ tôi đã nghe tiếng chồi non tách vỏ vào lúc nào, tôi cũng không nhớ tôi đã nghe tiếng chim lích chíchchích mổ hạt từ đâu, nhưng tôi cảm nhận tất cả 1 cách rõ rệt trong từng mạch máu đang phậpphập phồngphồng bên dưới làn da. Từ tượng hình Gợi tả âm thanh tiếng chim hòa vào không gian và gợi sự sống hiện hình, dễ dàng cảm nhận. Mở ra không gian mùa xuân tràn đầy sức sống.
  13. Bài tập 2 Hoạt động nhóm - Hình thức: theo bàn - Hoàn thành phiếu học tập sau - Thời gian: 3 phút
  14. Ví dụ Từ tượng Từ tượng Tác dụng hình thanh - Từ le te gợi hình ảnh những ngôi a, Năm gian nhà cỏ thấp le te le te, nhà tranh thấp, hẹp ở làng quê Việt Nam xưa. - Từ lập loè gợi ánh sáng chợt loé lập lòe Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe lên, chợt tắt đi của đom đóm; làm nổi bật thêm cái tối của những lối Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt phất phơ ngõ nhỏ và sự im vắng, tĩnh lặng của đêm khuya. - Từ phất phơ miêu tả sự lay động Làn ao lóng lánh bóng trăng loe lóng lánh khẽ khàng của làn khói mỏng trong buổi chiều thu khi tiết trời se lạnh, gợi được cả làn gió nhẹ. - Từ lóng lánh gợi hình ảnh ánh trăng được phản chiếu từ mặt ao thu, khi làn nước trong trẻo xao động.
  15. Ví dụ Từ tượng Từ tượng Tác dụng hình thanh - Từ lơ lửng tả hình ảnh những b. Sáng hồng lơ lửng mây son Lơ lửng, đám mây như treo trên lưng chừng trời, gợi vẻ đẹp bình yên. Mặt trời thức giấc véo von chim chào. Véo von, - Từ véo von gợi tiếng chim trong trẻo, tươi vui như tiếng trẻ thơ ồn ào Cổng làng rộng mở. Ồn ào - Từ ổn ào gợi không khí sôi động nơi cổng làng vào buổi sớm mai. Nông phu lững thững đi vào nắng mai lững - Từ lững thững gợi tả dáng đi thững thong thả của nhũng người nông dần bước ra khỏi cổng làng, bắt đầu một ngày lao động, mà như “đi vào nắng mai”.
  16. Bài tập 3 Giữa vùng cỏ tranh khô vàng, gió thổi lao xao, một bầy chim hàng nghìn con vụt cất cánh bay lên. Chim áo già màu nâu, chim manh manh mỏ đỏ bóng như màu thuốc đánh móng tay, lại có bộ long xám tro điểm những chấm trắng chấm đỏ li ti rất đẹp mắt Những con chim nhỏ bay vù vù kêu líu ríu lượn vòng trên cao một chốc, lại đáp xuống phía sau lưng chúng tôi. Từ tượng hình: Li ti Từ tượng thanh: Lao xao, vù vù, líu ríu
  17. Từ tượng hình: Li ti Từ tượng thanh: Lao xao, vù vù, líu ríu Tác dụng Tác dụng Li ti: Gợi tả màu sắc đặc biệt Líu ríu: Gợi tả âm thanh của tiếng chim gọi của loài chim áo già, những màu nhau, không quá lớn, không quá ồn ào mà sắc đan xen nhau với kích thước nhỏ. Giúp người đọc dễ hình nghe rất vui tai. dung về ngoại hình của loài chim
  18. Tìm ít nhất hai ví dụ về việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh ở những văn bản mà em đã đọc và cho biết tác dụng của chúng trong những trường hợp ấy.
  19. Ví dụ 1: Lom khom dưới núi tiều vài chú (Qua đèo ngang – Bà Huyện Thanh Quan) Từ tượng hình: lom khom
  20. Ví dụ 2: Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi (Truyện Kiều – Nguyễn Du) Từ tượng thanh: ầm ầm