Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Ngọc Bích

ppt 17 trang nhungbui22 10/08/2022 2390
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tu_trai_nghia_nguyen_thi_ngoc_bich.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Ngọc Bích

  1. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ LỘC Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích
  2. Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA
  3. I. Tìm hiểu chung: 1) Thế nào là từ trái nghĩa? * Ví dụ/sgk Ngữ liệu: a. Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. b. Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San) Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng” c. Từ “già” (rau già, cau già, người già)
  4. Nhận xét: a. Cảm nghĩ trong đêm b. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê thanh tĩnh Trẻ đi, già trở lại nhà, Đầu giường ánh trăng rọi, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Ngỡ mặt đất phủ sương. Gặp nhau mà chẳng biết Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu Cúi đầu nhớ cố hương đến làng.  ngẩng - cúi: trái nghĩa về  Trẻ - già: trái nghĩa về tuổi tác; hoạt động của người theo hướng lên, xuống đi - trở lại: trái nghĩa về sự di chuyển.
  5. Bài tập nhanh: 1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ? - Lá lành đùm lá rách - Chân cứng đá mềm. - Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
  6. - ngẩng - cúi; - trẻ - già; đi - trở lại; => Trái nghĩa - lành - rách; cứng - mềm; - trên - dưới, cạn - sâu; => Từ trái nghĩa lành ững từ có nghĩa trái ngược nhau.
  7. c. Rau già Rau non Cau già Cau non Ngườigià Người trẻ -> trái nghiã về tính chất của thực vật và về tuổi tác. => “ già ” là một từ nhiều nghĩa. => Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
  8. 2) Sử dụng từ trái nghĩa? * Ví dụ/ sgk - Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. - Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San) Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
  9. Thảo luận nhóm (3 phút ): a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì? (Nhóm 1, 2) b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) có tác dụng gì? (Nhóm 3, 4) c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy? (Nhóm 5, 6)
  10. Nhận xét - Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch - > câu thơ cân đối, nhịp nhàng . - Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người -> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. -Thành ngữ: sử dụng cặp từ trái nghĩa như: Bước thấp bước cao; có đi có lại; bên trọng bên khinh; -> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động. * Nội dung:Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
  11. II. Luyện tập: Bài 1: - Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành chet ấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. - Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. - Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
  12. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau: cá tươi cá ươn tươi hoa tươi hoa héo ăn yếu ăn khỏe yếu học lực yếu học lực khá ( giỏi ) chữ xấu chữ đẹp xấu đất xấu đất tốt
  13. Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: - Có đi có lại . - Gần nhà xa ngõ - Mắt nhắm mắt mở - Chạy sấp chạy ngửa - Vô thưởng vô phạt - Bên trọng bên khinh - Buổi đực buổi cái - Bước thấp bước cao - Chân ướt chân ráo
  14. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. Tôi yêu quê tôi lắm !
  15. TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 N H À T H Ơ ÔÔÔÔÔÔ chÔ chÔ chch chch ữchữchữữữữththữthữthththứứthứthứứứ46ứ792ứ358nh g g g10g11gồồồồồmấmm mmtg ồ 4g 2 63445mồ ch ch chmchch 75ữ ữữ ữ6ữ cáicáicáicáichchcáich, làđó,ữ ,ữữ đó đóđó mcáicáicái là ộ làlà,là,t m đóm đótm m ộừộtộộ trái ttlàtlà ừ t ttm ừm ừừtrái ộđnghộtráiđtráitồt ồ ngt tngừừĩ a 2 M Ừ N G nghnghđđĩtráiaồồv nghnghngngvớĩnghaới ngh ivtnghngh ĩừĩớtaĩaừai “ v vĩtv ĩĩaớừtớaaớủ ii v i vivt“ tớ ừtớ”ớừquhéoừii?i t ttừảừừ” 3 “dướ“i “d”nhi“““ ?ũdừngthi sangchphngệ mậnhânạ cmt ảv ” ” mụ”???” ”” ?? T Ư Ơ I 4 T R £ N 5 T R Á I 6 Đ I 7 T H Ư Ở N G 8 G A N D Ạ 9 H È N N G H Ĩ A V Ụ 10 11 N H A N H
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa. + Cách sử dụng từ trái nghĩa. -Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập số 3 – SGK. - Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. - Giờ sau, chuẩn bị đề số 1 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
  17. CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !