Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 99: Nhân hóa - Cao Văn Muốn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 99: Nhân hóa - Cao Văn Muốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_99_nhan_hoa_cao_van_muon.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 99: Nhân hóa - Cao Văn Muốn
- “KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY.” Lớp 6/8 Gv: Cao Văn Muốn
- KIEÅM TRA BAØI CUÕ Câu 1. Trình bày các kiểu so sánh?
- KIEÅM TRA BAØI CUÕ Câu 2. Hãy xác định kiểu so sánh trong các bài tập sau: a/ Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. A . So sánh ngang bằng; OB. So sánh không ngang bằng; C. Cả A và B.
- b/ Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. ( Tố Hữu ) A. So sánh ngang bằng; OB. So sánh không ngang bằng; C. Cả A và B.
- Ngữ Văn lớp 6
- TIẾT 99 NHÂN HÓA
- Tiết 99 NHÂN HÓA I. Tim hiểu chung. 1. Khái niệm: Ví dụ: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. ( Trần Đăng Khoa)
- Tiết 99 NHÂN HÓA I. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm: * Ví dụ. Trời gọi Ông Từ ngữ để gọi, tả Trời tả Mặc áo giáp đen con người Nhân Ra trận dùng gọi, hóa Mía tả Múa gươm tả con vật, Kiến tả Hành quân cây cối, đồ vật
- Tiết 99 NHÂN HÓA I. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. *Ví dụ: - Chú mèo lim dim ngủ. - Cây phượng già ưỡn ngực khoe mình. 2. Tác dụng của nhân hóa
- * Câu hỏi thảo luận(Nhóm đôi): Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn .Vì sao? Cách 1 Cách 2 Ông trời - Bầu trời đầy mây đen. Mặc áo giáp đen Ra trận - Muôn nghìn cây mía Muôn nghìn cây ngả nghiêng, lá bay mía phấp phới. Múa gươm - Kiến bò đầy đường. Kiến Hành quân Đầy đường ( Trần Đăng Khoa)
- Cách 1 Cách 2
- Tiết 99 NHÂN HÓA I. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. *Ví dụ: Chú mèo lim dim ngủ. Cây phượng già ưỡn ngực khoe mình. 2. Tác dụng của nhân hóa - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật gần gũi với con người.
- Tìm phép nhân hóa trong đoạn thơ. Nhân hóa như thế để làm gì? Cái trống trường em Mùa hè cũng nghỉ Suốt ba tháng liền Trống nằm ngẫm nghĩ Buồn không hả trống! (Thanh Hào) Nhân hóa: ngẫm nghĩ, buồn →bộc lộ tâm trạng cô đơn của trống khi sân trường vắng vẻ.
- Tiết 99 NHÂN HÓA I. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. *Ví dụ: Chú mèo lim dim ngủ. Cây phượng già ưỡn ngực khoe mình. 2. Tác dụng của nhân hóa - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật gần gũi với con người. - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Tìm phép nhân hóa trong đoạn văn sau? Nhìn từ xa, cây mai như một chiếc ô khổng lồ. Thân cây sần sùi, càng lên cao càng nhỏ lại. Gốc cây to bằng bắp chân của người lớn. Dáng cây mai khẳng khiu vươn mình trong nắng. Vào giữa tháng Chạp, em lại cùng gia đình tuốt lá giúp cây có chiếc áo mới khi xuân về. (Bài viết học sinh 6)
- Tiết 99 NHÂN HÓA I. Tìm hiểu chung? 1. Khái niệm 2. Tác dụng của nhân hóa 3. Các kiểu nhân hóa
- * Ví dụ II/1/a/b/c/ ( SGK/57 ) a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai,Tai cô Miệng, lão, Dùng Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân Tai, gọi bác, từ gọi mật sống với nhau, mỗi người một Mắt, cô, người việc, không ai tị ai cả. Chân, để gọi cậu (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) Tay vật. b/ Gậy tretre, chông tre chống lại sắt Chống Dùng từ chỉ họat động, thép của quân thù. Tre xung phong lại, Tre tính chất vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ xung phong, của người nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng giữ để chỉ hoạt lúa chín. động, tính chất của vật. ( Thép Mới ) Trâu c/ TrâuTrâu ơi, ta bảo trâu này Trò chuyện, xưng hô Trâu ơi, Trâu ra ngoài ruộng, trâutrâu cày với ta. ta với con vật như đối với người. ( Ca dao ) bảo trâu
- Tiết 99. NHÂN HÓA I. NHÂN HÓA LÀ GÌ? 1. Khái niệm Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. 2. Tác dụng của nhân hóa - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật gần gũi với con người. - Biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người. 3.Các kiểu nhân hóa Có 3 kiểu: - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. - Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. - Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
- PHÉP NHÂN HÓA Khái niệm Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Dùng từ Trò chuyện, vốn gọi Các kiểu xưng hô với người để nhân hóa vật như gọi vật . đối với người. Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Tác dụng: Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Tiết 99. NHÂN HÓA I. Tìm hiểu chung? 1. Khái niệm 2. Tác dụng của nhân hóa 3. Các kiểu nhân hóa II. Luyện tập
- * Bài tập 1 ( SGK/58 ) Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau: Bến cảng lúc nào cũng đôngđông vuivui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anhanh, xe emem tíutíu títtít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu) Làm quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên bến cảng.
- Đoạn a Đoạn b Bến cảng lúc nào cũng Bến cảng lúc nào cũng rất đông vui. Tàu mẹ, tàu con nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu đậu đầy mặt nước. Xe bé đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận to, xe nhỏ nhận hàng về và hàng về và chở hàng ra. chở hàng ra. Tất cả đều Tất cả đều bận rộn. hoạt động liên tục. Miêu tả sống động, Quan sát, ghi chép, người đọc dễ hình dung tường thuật một cách cảnh nhộn nhịp, bận rộn. khách quan.
- *Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?. - Cách 1: Trong họhọ hànghàng nhà chổi thì cô bébé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếcchiếc váyváy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áoáo lenlen vậy. (Vũ Duy Thông) *Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm. - Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. *Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minh.
- *Bài tập 4. ( Thảo luận nhóm 1:4a,2:4b,3:4c;4:4d ) Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? a/ Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! ( Ca dao) b/ Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào? ( Tô Hoài ) c/ Dọc sông , những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. ( Võ Quảng ) d/ Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. ( Nguyễn Trung Thành )
- •Bài tập 4: Thảo luận nhóm: 1:4a,2:4b,3:4c;4:4d - Gợi ý: a/ - núi ơi Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự. b/- ( cua, cá) tấp nập Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của (cò, sếu, vạc, le ) cãi người để chỉ hoạt động,tính chất của vật. cọ om sòm - họ ( cò, sếu, vạc, le ) Dùng từ vốn gọi người để gọi vật. - anh ( cò ) c/ - (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính đứng trầm ngâm lặng nhìn chất của người để chỉ hoạt động, - ( thuyền ) vùng vằng tính chất của vật. d/ -(cây ) bị thương; Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, thân mình; vết thương; tính chất của người để chỉ hoạ cục máu động, tính chất của vật.
- *Dặn dò - Học bài: Ghi nhớ SGK/ 57-58 - Làm bài tập 5 SGK/59 - Soạn bài: Phương pháp tả người + Muốn tả người thì cần phải có yếu tố gì? + Bố cục của bài văn tả người.