Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Bài: Văn bản Cây tre Việt Nam (Tiết 2)

pptx 40 trang Chiến Đoàn 11/01/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Bài: Văn bản Cây tre Việt Nam (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_van_ban_cay_tre_viet_nam_tiet_2.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Bài: Văn bản Cây tre Việt Nam (Tiết 2)

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Câu 1: Tác giả Cây tre Việt Nam là ai? THÉP MỚI
  3. Câu 2: Văn bản thuộc thể loại gì? Thể loại: Bút kí
  4. ViếtCâu 3:năm Nêu 1955, xuất xứ là củalời vănbình bản cho Cây bộ phim cùng tên của các nhà làm phim Batre LanViệt Nam?
  5. Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Tiết 2) Thép Mới Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Đơn vị: Trường THCS Yên Phụ
  6. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. Trong đời sống Trong đời sống Trong chiến đấu sinh hoạt, lao động văn hóa tinh thần
  7. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân. Cánh đồng ta năm đôi ba vụ Tre với người vất vả quanh năm. 8
  8. Tre đồng cam cộng khổ, gắn bó với con người 9
  9. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc 10
  10. Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khít với đời sống hàng ngày. Giang chẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê cái thuở ban đầu thường nỉ non dưới bóng tre, bóng nứa: Lạt này gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Các em bé còn có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre. [ ] Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.
  11. Em hãy kể và giới thiệu một vài đồ vật được làm từ tre? 13
  12. Một vài đồ vật được làm từ tre 14
  13. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! 16
  14. Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên Thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre. 17
  15. Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên Thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre. => Câu văn giàu nhạc điệu 18
  16. Cây tre là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam Trong đời sống Trong đời sống sinh hoạt, lao Trong chiến đấu văn hóa tinh thần động Là vũ khí, là Là cánh tay Là nguồn vui đồng chí
  17. TRE DÂN TỘC VIỆT NHỮNG VIỆT NAM PHẨM NAM CHẤT TƯỢNG TRƯNG
  18. Sức sống mãnh liệt, Giản dị Thanh cao bền bỉ => Vẻ đẹp, khí chất của cây tre Cần cù cũng là vẻ đẹp, khí chất của con Chung thủy Cây tre người Việt Nam. Khiêm nhường Ngay thẳng Anh hùng trong lao Chí khí, hiên ngang Bất khuất, kiên cường động, chiến đấu
  19. CÂY TRE VIỆT NAM NGHỆ THUẬT NỘI DUNG Nhiều Nhân Lời Vẻ đẹp chi hóa, văn Tình Người bình dị, tiết, so giàu yêu, bạn thân nhiều hình sánh, hình niềm tự thiết, phẩm ảnh hoán ảnh, hào của lâu đời chất quý chọn dụ, ẩn nhạc nhà văn báu lọc dụ điệu BIỂU TƯỢNG CHO DÂN TỘC VIỆT NAM
  20. TÌM VỀ VỚI TRE
  21. THÁNH GIÓNG
  22. CÂY TRE TRĂM ĐỐT
  23. Tre già măng mọc
  24. TRE VIỆT NAM (Nguyễn Duy)
  25. Lạt này gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng.
  26. III. VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
  27. Viết một đoạn văn từ 7-10 câu trình bày cảm nhận của em về cây tre?
  28. HƯỚNG DẪN VIẾT ĐOẠN VĂN: • Về hình thức: - Viết đoạn văn từ 7-10 câu. - Đảm bảo hình thức đoạn văn, đảm bảo quy tắc chính tả. • Về nội dung: Cảm nhận về cây tre: - Tre là biểu tượng của làng quê Việt Nam. - Tre đẹp bởi dáng hình và có phẩm chất như con người. - Tre mãi là người bạn thân thiết của người dân Việt Nam từ hôm nay đến muôn đời sau. - Giữ gìn và bảo vệ loài cây quý của dân tộc.
  29. LỜI NHẮN NHỦ 1. Yêu mến loài cây quý của dân tộc. 4. Tuyên truyền mọi người về việc bảo vệ 01 04 tre. 02 3. Trân quý những sản phẩm làm từ 2. Giữ gìn và bảo vệ tre. 03 tre.
  30. Học bài cũ. HƯỚNG Sưu tầm các thể loại DẪN TỰ khác viết về tre. HỌC Soạn bài: Thực hành tiếng Việt