Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 40: Nói giảm nói tránh - Hà Thị Thiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 40: Nói giảm nói tránh - Hà Thị Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_tiet_40_noi_giam_noi_tranh_ha_thi_thien.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 40: Nói giảm nói tránh - Hà Thị Thiện
- 10 CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8A1 MÔN NGỮ VĂN GIÁO VIÊN: Hà Thị Thiện Ngày dạy: 25.10.2019
- KiÓm tra bµi cò 1. Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá? 2. Tìm phép nói quá trong ví dụ sau, giải thích ý nghĩa của phép nói quá đó. Ví dụ: “ Bàn tay ta làm nên tất cả, Với sức người sỏi đá cũng thành cơm”
- TRẢ LỜI: 1.Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 2. Hai câu thơ: Nhấn mạnh vai trò của sức lao động, của ý chí bền bỉ, sự siêng năng, cần cù của con người.
- KiÓm tra bµi cò -Phân biệt nói quá và nói khoác? Trả lời: - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. =>Mục đính tích cực - Nói khoát cũng phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhưng nhằm mục đích muốn người khác tin điều không có thật. => Mục đính tiêu cực
- TiÕt 40 Nãi gi¶m nãi tr¸nh
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác VD1: dụng của nói giảm nói a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, tránh : phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, 1. V í dụ: Sgk/107,108 cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn 2. Nhận xét anh khác, thì đồng bào cả nước, - Ví dụ 1: đồng chí trong đảng và bầu bạn a) đi gặp cụ Các khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột Mác, cụ Lê-nin và ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) các vị cách mạng CHẾT b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! đàn anh khác Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. b) đi (Tố Hữu, Bác ơi) c) chẳng còn c. Lượng con ông Độ đây mà Rõ => Dùng những từ ngữ có tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ sắc thái giảm nhẹ mức độ chẳng còn. của sự việc để giảm bớt đau (Hồ Phương, Thư nhà) buồn, nặng nề.
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng VD2: của nói giảm nói tránh : Phải bé lại lăn vào lòng 1. V í dụ: Sgk/107,108 một người mẹ, áp mặt vào 2. Nhận xét bầu sữa nóng của người mẹ, - Ví dụ 1: để bàn tay người mẹ vuốt - Ví dụ 2: ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, bầu sữa dùng cách diễn đạt tế mới thấy người mẹ có một nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch dịu êm vô cùng. sự và gợi cảm xúc thân thương (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) trìu mến khi nói về mẹ . VD3: - Ví dụ 3: a. Con dạo này lười lắm. Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ b.Con dạo này không được nhàng hơn và người nghe dễ tiếp chăm chỉ cho lắm. thu hơn. * Ghi nhớ SGK/ 108.
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 GHI NHỚ: 2. Nhận xét - Ví dụ 1: Nói giảm nói tránh là - Ví dụ 2: biện pháp tu từ dùng bầu sữa dùng cách diễn đạt tế cách diễn đạt tế nhị, uyển nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch chuyển, tránh gây cảm sự và gợi cảm xúc thân thương giác quá đau buồn, ghê trìu mến khi nói về mẹ . sợ, nặng nề; tránh thô - Ví dụ 3: tục, thiếu lịch sự. Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn. * Ghi nhớ SGK/ 108.
- THẢO LUẬN ( 3 phút) Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Nhóm I Nhóm II Ông cụ chết rồi. Bài thơ của anh dở lắm. Ông cụ đã quy tiên rồi. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Dùng các từ ngữ đồng nghĩa Dùng cách nói phủ định từ ngữ đặc biệt là từ Hán - Việt. trái nghĩa. Nhóm III Nhóm IV Anh còn kém lắm. Anh ấy bị thương nặng thế thì Anh cần phải cố gắng hơn không sống được lâu nữa đâu nữa. chị ạ. Anh ấy( ) thế thì không( ) được lâu nữa đâu chị ạ. Dùng cách nói vòng. Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh Nhóm I I. Nói giảm nói tránh và tác Ông cụ chết rồi. dụng của nói giảm nói tránh: Ông cụ đã quy tiên rồi. 1. V í dụ: Sgk/107,108 - Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt. 2. Nhận xét Nhóm II * Ghi nhớ SGK/ 108. Bài thơ của anh dở lắm. 3. Lưu ý: Bài thơ của anh chưa được hay lắm. a. Các cách nói giảm, nói - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. tránh: Nhóm III Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa. - Dùng cách nói vòng. Nhóm IV Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy( ) thế thì không( ) được lâu nữa đâu chị ạ. - Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
- Bài tập nhanh - Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
- Anh cút TÌNH HuỐNG 1 Anh không ra khỏi nên ở đây nhà tôi nữa! ngay! Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
- TÌNH HUỐNG 2 Những đứa trẻ mồ côi này thật Những đứa trẻ đáng này bố mẹ chết thương. hết rồi, thật đáng thương. Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa.
- TÌNH HUỐNG 3 Các cháu vào đó rất nguy Cấm trẻ hiểm, dễ bị con vào đó. tai nạn. Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
- Bệnh tình ông ấy TÌNH HUỐNG 4 nặng lắm chắc sắp chết rồi! Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa. Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng Thảo luận:BT4-SGK của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 Những tình huống giao tiếp 2. Nhận xét như thế nào thì không nên * Ghi nhớ SGK/ 108. sử dụng cách nói giảm nói 3. Lưu ý: tránh? a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh 1. Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn và tác dụng của nói Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ giảm nói tránh : nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc 1. V í dụ: Sgk/107,108 rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà 2. Nhận xét * Ghi nhớ SGK/ 108. còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của 3. Lưu ý: lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn a. Các cách nói giảm, Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng nói tránh: tình với ý kiến nào? Vì sao? b. Các trường hợp 2. không nên nói giảm, Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, nói tránh: bạn lớp trưởng chØ nªu như sau:"Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh vËy cã nªn không? Vì sao?
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng Thảo luận: BT4-SGK của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 Những tình huống giao tiếp 2. Nhận xét như thế nào thì không nên * Ghi nhớ SGK/ 108. sử dụng cách nói giảm, nói 3. Lưu ý: tránh? a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: - Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. - Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng Sử dụng nói giảm nói tránh của nói giảm nói tránh : phù hợp sẽ vừa tạo cho con 1. V í dụ: Sgk/107,108 người có phong cách nói năng 2. Nhận xét đúng mực, có văn hoá nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp, * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: vừa thể hiên sự quan tâm, tôn a. Các cách nói giảm, nói tránh: trọng của người nói với người b. Các trường hợp không nên nói nghe. giảm, nói tránh: Trong văn chương nói giảm - Khi cần phê bình nghiêm nói tránh là một biện pháp tu khắc, nói thẳng, nói đúng mức từ. Cái tài, cái tinh tế của tác độ sự thật. giả là tìm được những cách - Khi cần thông tin chính xác, nói phản ánh đúng tâm trạng, trung thực. thái độ của nhân vật, của tác giả trong từng tình huống cụ thể .
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét - Ví dụ 1: a) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác CHẾT b) đi c) chẳng còn => Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm bớt đau buồn, nặng nề. - Ví dụ 2: bầu sữa => dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ . - Ví dụ 3: Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn. * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : II. Luyện tập: Bài tập:1(SGK): Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. a. Khuya rồi, mời bà đi nghỉ b. Cha mẹ em từchia tay nhau ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị d. Mẹ đã rồi,có tuổi nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e. Cha nó mất, mẹ nó ,đi bước nữa nên chú nó rất thương nó.
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : II. Luyện tập: Bài tập:1(SGK): Bài tập2(SGK): Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữanữa!! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
- Tiết 40: Nãi gi¶m nãi tr¸nh I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : II. Luyện tập: Bài tập: 3(SGK): TRÒ CHƠI TIẾP SỨC Chia làm 4 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên bảng ghi) Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. Ví dụ: - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Trong vòng 3 phút xem đội nào đặt được nhiều câu hơn!
- BÀI TẬP BỔ SUNG Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau : “Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !” (Nam Cao – Lão Hạc)
- Cậu Vàng bị giết Dùng từ ngữ đồng nghĩa đi đời Hàm ý Không gây Gây cảm giác xót xa, cảm giác ghê sợ với luyến tiếc ghê sợ với người nghe. và đượm chút người nghe. mỉa mai
- Bµi tËp Bæ sung 2 ViÕt ®o¹n héi tho¹i (3-5 c©u) trong ®ã cã sö dông phÐp nãi gi¶m nãi tr¸nh.
- Trò chơi I SAO MAY M NGÔ ẮN
- 2 1 3 7 8 4 6 5
- CÂU HỎI. Thế nào là nói giảm nói tránh? ĐÁP ÁN: Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- MAY MẮN Chúc mừng bạn, bạn đã được một điểm mười.
- CÂU HỎI. - Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao? “Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.” ĐÁP ÁN: - Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
- QUAN SÁT TRANH Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh. Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
- QUÀ TẶNG
- CÂU HỎI -Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau? Đã ngừng đập, một trái tim Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng. (Thu Bồn) ĐÁP ÁN: “Ngừng đập”
- CÂU HỎI - Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách? ĐÁP ÁN: + Có 4 cách - Dùng từ đồng nghĩa - Dùng cách nói vòng - Dùng cách nói trống ( tỉnh lược) - Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- CÂU HỎI Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao? ĐÁP ÁN: - Em không nói giảm nói tránh - Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
- HỆ THỐNG BÀI HỌC
- CỦNG CỐ
- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë. - Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Học bài chu ®¸o. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)