Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 1: Câu trần thuật câu phủ định

ppt 14 trang thienle22 3860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 1: Câu trần thuật câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_1_cau_tran_thuat_cau_phu_dinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 1: Câu trần thuật câu phủ định

  1. Môn: Ngữ văn 8 Tiết: 1 CÂU TRẦN THUẬT CÂU PHỦ ĐỊNH
  2. Các kiểu câu đã học: - Câu nghi vấn - Câu cầu khiến - Câu cảm thán Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? - Câu cảm thán là câu cĩ những từ ngữ cảm thán như: Ơi, than ơi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nĩi (người viết )xuất hiện chủ yếu trong ngơn ngữ nĩi hằng ngày hay ngơn ngữ văn chương. - Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. Ví dụ Câu 2: Chao ơi, buổi chiều thật buồn !
  3. A. CÂU TRẦN THUẬT I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 1)Đặc điểm hình thức:
  4. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: ? Những câu nào trong các đoạn trích trên khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? a/ Lịch sử ta cĩ nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta cĩ quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xơng vào, thở khơng ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sơng chết mặc bay)  Các câu trong đoạn (a) và (b) đều khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
  5. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: ? Những câu nào trong các đoạn trích trên khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán? c/ Cai Tứ là một người đàn ơng thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuơng nhưng hai má hĩp lại . ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ơi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mịn đấy! Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)  Chỉ cĩ câu “ Ơi Tào Khê “ ở đoạn (d) cĩ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu cịn lại ở đoạn (c) và( d) đều khơng cĩ đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
  6. CÂU TRẦN THUẬT I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2.Chức năng :
  7. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: a/ Lịch sử ta cĩ nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Nhận định Chúng ta cĩ quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Kể Chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xơng vào, thở khơng ra lời: Kể,tả Thơng báo - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sơng chết mặc bay) ? Những câu này dùng để làm gì ?( chức năng )
  8. • Đoạn (c): - Cai Tứ là một người đàn ơng thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Miêu tả - Mặt lão vuơng nhưng hai má hĩp lại. Miêu tả • Đoạn (d) : - Nước Tào Khê làm đá mịn đấy! Nhận định - Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  9. ? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ? ? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và Trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
  10. A. CÂU TRẦN THUẬT I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2. Chức năng: a. Thường dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu tả b. Ngồi ra cịn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc 3. Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nĩ cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 4. Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
  11. CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 1. Xác định kiểu a. Câu 1: Câu trần thuật Dùng để kể câu và chức Câu 2, 3: Câu trần thuật Bộc lộ tình năng: cảm cảm xúc b. Câu 1: Câu trần thuật Dùng để kể Câu 2: Câu cảm thán Vì cĩ từ cảm thán “quá” Bộc lộ tình cảm,cảm xúc. Câu 3;4:Câu trần thuật Bộc lộ tình cảm,cx .
  12. CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại 1. Xác định kiểu nhược hà ? “ câu và chức năng: + Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? Câu nghi vấn 2. Nhận xét kiểu + Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khĩ câu và ý nghĩa: hững hờ” Câu trần thuật Ý nghĩa: “ Đêm nay trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến cho nhà thơ muốn làm điều gì đĩ”.
  13. CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 6. Viết một đoạn văn ngắn cĩ sử dụng 4 1. Xác định kiểu kiểu câu: câu và chức - Tết này bạn cĩ đi đâu chơi khơng? năng: - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết 2. Nhận xét kiểu vui lắm. câu và ý nghĩa: - Kể cho mình nghe với! 3. Xác định kiểu - Mình được gặp ơng bà, tới thăm gia câu và chức đình các cơ chú mình cịn được lì xì năng: nữa đĩ. 4. Xác định kiểu - Thích nhỉ! câu chức năng:
  14. III/ Củng cố: 1)Thế nào là câu trần thuật ? 2) Ngồi những chức năng chính câu trần thuật cịn cĩ những chức năng nào khác? 3)Kết thúc câu bằng dấu gì? Đây là kiểu câu cĩ phổ biến khơng ?