Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm

pptx 29 trang thienle22 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_43_tieng_viet_tu_dong_am.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ THĂM LỚP DỰ GIỜ LỚP 7D
  2. aaa KHỞI ĐỘNG Điền vào chỗ ( .) Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc .gần giống nhau
  3. aaa KHỞI ĐỘNG Khẳng định sau đúng hay sai: Từ đồng nghĩa không phải bao giờ cũng thay thế được cho nhau.Cần cân nhắc để chọn trong nhóm từ đồng nghĩa từ diễn đạt chính xác nhất điều mình muốn nói. ĐÚNG
  4. aaa KHỞI ĐỘNG Chọn từ thích hợp ( vợ, phu nhân) điền vào chỗ ( .) a. Nghe nói thế, người đầy tớ và vợ của mình rối rít cảm ơn lão chủ nhà. b. Nhiều vị lãnh đạo cao cấp đã ra sân bay đón Tổng thống và phu nhân
  5. aaa KHỞI ĐỘNG GIẢI ĐỐ a/ Con gì hai số giống nhau Cộng lại thành sáu, trừ còn số không? b/ Hai cây cùng có một tên Cây xòe mặt nước cây lên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
  6. Đáp án:
  7. Tiết 43- Tiếng Việt: Từ đồng âm
  8. I. Thế nào là từ đồng âm: 1. Ví dụ: sgk/135 Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau: 2. Nhận xét: - Lồng (1): Hoạt động của con a. Con ngùa ®ang ®øng bçng lång lªn. vật đang đứng im bỗng nhảy dựng lên rất khó kìm giữ. (động từ) - Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dùng để nhốt vật nuôi. (danh từ) b. Mua được con chim, b¹n t«i nhèt ngay vµo lång.
  9. Tõ lång trong hai c©u trªn cã gì gièng vµ kh¸c nhau ? Giống nhau Khác xa nhau về âm thanh về nghĩa TỪ ĐỒNG ÂM
  10. BT: Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào? a) Ruồi đậu mâm xôi đậu. 1 2 b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. 1 2 a) Đậu (1): hoạt động (động từ) Đậu (2): tên 1 loại đỗ (danh từ) b) Chín (1): thành thạo công việc (tính từ ) Chín (2): số lượng ( số từ)
  11. 3. Kết luận Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. * Chú ý:
  12. THẢO LUẬN - Hình thức: nhóm 4 ( khăn trải bàn) - Thời gian: 3 phút - Nội dung: Nghĩa của từ “chân” trong 3 câu sau là gì? Từ “chân” trong 3 câu sau có phải là từ đồng âm? a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1) b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2) c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)
  13. THẢO LUẬN (3 PHÚT) a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1) b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2) c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3) Chân ghế Chân người Chân núi
  14. Chân (1): Bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ (chân bàn, chân ghế) Chân (2): Bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng Chân (3): bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường ) Không phải từ đồng âm. Đây là từ nhiều nghĩa. Giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở: “chỉ bộ phận dưới cùng”. Các nghĩa chuyển đều dựa trên cơ sở của nghĩa gốc.
  15. Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? TỪ ĐỒNG ÂM TỪ NHIỀU NGHĨA Nghĩa hoàn toàn Có một nét nghĩa khác nhau, không chung giống nhau liên quan gì tới làm cơ sở. Giống nhau. nhau về nghĩa.
  16. Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I. Thế nào là từ đồng âm 1. Ví dụ 2. Nhận xét II. Sử dụng từ đồng âm 1. Ví dụ sgk/ tr.135 DựaCâu: vàođemngữcá vêcảnh̀ kho từ! xuất hiện để xác định nghĩa của từ trongkho : trườngmDựaộCâut vàohợp“Đemxétđâucánghĩavềemkhophântừ”“ nếulồng” 1 kho nơi để cách chế biệtbitáchến đượckhỏinghĩangữ cảnhcủathìtừ2: từ chứa hàng thức ăn“lồng“kho””cóở haithểvíhiểudụ theotrên?mấy nghĩa
  17. Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I. Thế nào là từ đồng âm 1. Ví dụ 2. Nhận xét II. Sử dụng từ đồng âm 1. Ví dụ sgk/ tr.135 Câu: “Đem cá về kho !” kho1: mét c¸ch chÕ biÕn thøc ăn ( Động từ) [ kho2: n¬i ®Ó chøa hµng ( Danh từ ) => Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” ta dựa vào hoàn cảnh giao tiếp và đặt nó vào từng câu cụ thể.
  18. BT: Bài ca dao sau sử dụng những từ đồng âm nào? Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? 1 Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. 2 3 - Lợi (1): Lợi ích, trái với hại - Lợi (2, 3): Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng -> Sử dụng từ đồng âm trong lối chơi chữ.
  19. 2. Ghi nhớ : Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra.
  20. 2. Bài 2: a) Tìm các nghĩa khác a) - Cổ (1): (Nghĩa gốc) Bộ phậnb) Tìm nối từliềnđồng thân âmvà vớiđầu của người hoặc động vật. nhau của danh từ “cổ” - Cổ (2): (Cổ tay, cổ chân) Bộdanhphậnvà giảigắntừ “liềncổthích”cánh vàmốichotay vàbiếtliênbàn tay, ống chân và bàn chân. nghĩaquan giữacủa từcácđónghĩa? đó. - Cổ (3):(cổ chai lọ) Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật.  Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật  Cổ (1,2,3): Từ nhiều nghĩa b) Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính, + Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử + Cổ đông: người có cổ phần trong một công ty + Cổ kính: Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm. + Cổ kính, cổ đại, cổ đông: Từ đồng âm
  21. Tiểu phẩm - Vạc đồng (1): Là một đồ dùng làm bằng kim loại đồng - Vạc đồng(2):Tên gọi của một loài chim sống ngoài cánh đồng lúa
  22. Vạc một loại vật dụng cổ ở Việt Nam, có hình lòng chảo, có thể được dùng để nấu cơm hoặc thức ăn cho nhiều người trong những dịp lễ hội. Vạc thường được đúc bằng đồng, và còn thường được gọi là vạc đồng
  23. 3. Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm ) - bàn (danh từ ) - bàn (độngtừ ) -> Họ ngồi vào bàn để bàn công việc. - sâu (danh từ ) - sâu (tính từ ) -> Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu - năm (danh từ ) – năm (số từ ) -> Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi.
  24. TRÒ CHƠI Luật chơi Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm tương ứng với các hình ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm nhất đội đó sẽ thắng.
  25. Hòn đá Đá bóng Cờ vua Lá cờ Hoa súng Cây súng Tượng đồng Đồng tiền Em bé bò Con bò Con đường Đường ăn
  26. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm vừa tìm được trong trò chơi “ Nhanh tay- nhanh mắt” Hòn đá- đá bóng Cờ vua- lá cờ. Hoa súng - Cây súng Tượng đồng- đồng tiền em bé bò – con bò Con đường- đường ăn
  27. Dặn dò: - Nắm được nội dung bài học - Học thuộc từng phần ghi nhớ ở sgk - Hoàn thành bài tập SGK/136 - Soạn bài “Điệp ngữ”
  28. II. Luyện tập 1. Bài 1: Tháng tám, thu cao, gió thét Thu tiền Phương Nam già Thu Nam Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta Mùa thu Nam giới Tranh bay sang sông rải khắp bờ Cao thấp Sức lực Mảnh cao treo tót ngọn rừng Cao Sức xa Cao hổ cốt Trang sức Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. Số ba Khóc nhè Trẻ con thôn nam khinh ta Ba Nhè già không sức, Ba mẹ Nhè trước mặt Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Tranh cướp Tuốt Tuốt lúa Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre Tranh Môi khô miệng cháy gào Nhà tranh Ăn tuốt chẳng được, Sang trọng Đôi môi Quay về, chống gậy lòng ấm Sang Môi ức! Sưả sang Môi trường (Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá )