Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 16: Đại từ - GV: Hoàng Thị Bích Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 16: Đại từ - GV: Hoàng Thị Bích Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_16_dai_tu_gv_hoang_thi_bich_dung.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 16: Đại từ - GV: Hoàng Thị Bích Dung
- Tiết 16: ĐẠI TỪ GV: Hoàng Thị Bích Dung Lớp 7G
- Danh từ Động từ Tính từ LỚP 6 Số từ Lượng từ Chỉ từ TỪ LOẠI Phó từ Đại từ LỚP 7 Quan hệ từ Trợ từ Thán từ LỚP 8 Tình thái từ
- a, Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài) b, Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng) c, Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. (Khánh Hoài) d, Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao)
- Thảo luận cặp đôi (2’) Các từ “nó”, “thế”, “ai” trong các đoạn văn ở ví dụ a, b, c, d giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? a, Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài) b, Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng) c, Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. d, Nước non lận đận một mình, (Khánh Hoài) Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao)
- a, Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài)CN b, Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng)PN (DT) c, Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt PN (ĐT) vọng nhìn tôi. (Khánh Hoài) d, Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, CN Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao)
- Ví dụ: (SGK/54, 55) a. “Nó”: trỏ “em tôi” (Nó: Chủ ngữ) b. “Nó”: trỏ “con gà của anh Bốn Linh” (Nó: Phụ ngữ của danh từ) c. “Thế”: trỏ sự việc mẹ yêu cầu chia đồ chơi (Thế: Phụ ngữ của động từ) d. “Ai”: Dùng để hỏi (Ai: Chủ ngữ)
- Ghi nhớ: Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt Khái động, tính chất, được nói đến niệm trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói Đại từ: Dùng để hỏi Chủ ngữ, vị ngữ trong câu Chức vụ ngữ pháp Phụ ngữ của DT, của ĐT, của TT
- Bài tập nhanh 1: Xác định đại từ và vai trò ngữ pháp của đại từ trong các dòng sau? - Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi VN - Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy. PN(TT)
- Bài tập nhanh: Tìm đại từ trong các câu sau. Cho biết chúng được dùng để làm gì? Vai trò ngữ pháp của mỗi đại từ. a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. b) Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai. c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi. d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt chước làm vậy. e) Ai là người dũng cảm nhất?
- Đáp án a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. PN (DT) b) Họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.CN c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi. VN d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt CN chước làm vậy. PN (ĐT) e) Ai là người dũng cảm nhất? CN *Các đại từ ở a,b,c,d dùng để trỏ *Đại từ ở c dùng để hỏi
- II. Các loại đại từ: 1. Đại từ để trỏ + Các từ: a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, CácCác đại đại từ: từ: chúng tao, chúng tớ, Các đại từ: mày, chúng mày, nó, tôi,bấy, tao, bấy tớ, nhiêu vậy, thế trỏ hắn, chúng nó, họ chúngtrỏ gì? tôi, Đặt gì? Đặt câu =>Trỏ người, SV (dùng để xưng hô). mày,câu chúng mày, nó, b) bấy, bấy nhiêu hắn, chúng =>Trỏ số lượng. nó, họ . trỏ gì? Đặt c) vậy, thế câu =>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
- 1. Đại1. Đại từ từ dùng để đểtrỏ trỏ Trỏ Trỏ Trỏ người, số hoạt sự vật lượng động, tính chất, sự việc
- 2. Đại từ để hỏi a) Ai làm cho bể kia đầyAi Ai Hỏi về Cho ao kia cạn cho gầy cò con gì người, sự vật b) Hoa này là hoa gì?gì c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?bao nhiêu Bao nhiêu, Hỏi về số mấy lượng d) Nhà cậu có mấy người?mấy Sao, e) Anh ấy làm sao?sao Hỏi về hoạt động, g) Con làm bài thi thế nào?thế nào thế nào tính chất, sự việc
- 2. Đại từ dùng để hỏi Hỏi về Hỏi Hỏi về người, về số hoạt sự vật lượng động, tính chất
- 1. PHIẾU HỌC TẬP ĐÁP ÁN ĐẠI TỪ Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ Trỏ Trỏ Hỏi về Hỏi về Hỏi về người, số hoạt người, số hoạt sự vật lượng động, sự vật lượng động, (đại từ tính tính xưng hô) chất, sự chất, sự việc việc tôi, bấy, bao mày, thế, ai? sao? VdV bấy nhiêu? hắn, vậy gì? thế nào? nhiêu mấy? nó 2. ĐẶT CÂU
- Bài tập nhanh 2 1.Là học sinh, em thường xưng hô với bạn cùng lớp, cùng trường, cùng lứa tuổi như thế nào cho lịch sự? 2.Ở trường, ở lớp em có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không? Nếu gặp hiện tượng như vậy, em nên ứng xử như thế nào? Gợi ý: 1. Xưng hô: cậu – tớ, bạn – mình, cậu – mình, bạn – tớ, bạn – tôi => Cách xưng hô lịch sự, đúng chuẩn mực của lứa tuổi học đường, nên rèn luyện thành thói quen tốt. 2. Đôi khi vẫn có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự như: thằng (này), thằng (kia), con (này), con (kia), kia Hay xưng hô chưa được chuẩn mực trong môi trường học đường như tao – mày, ông - bà - Gặp hiện tượng đó cần nhẹ nhàng khuyên nhủ bạn cần xưng hô chuẩn mực, lịch sự cho đúng lứa tuổi học đường.
- III. Luyện tập 1. Bài 1(T 56. 57) a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây: Số Số ít Số nhiều Ngôi 1 2 3
- Bài 1 (SGK/ 56. 57) a) Hãy sắp xếp các đại từ để trỏ người, sự vật sau theo bảng dưới đây: tôi, tao, tớ, ta, chúng mày, mày, hắn, nó, họ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, chúng ta, chúng nó. Số Số ít Số nhiều Ngôi 1 chúng tôi, chúng Tôi, tao, tớ, ta tao, chúng tớ, chúng ta 2 mày chúng mày 3 nó, hắn Chúng nó, họ
- b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao? - Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé - Mình(2) về có nhớ ta chăng Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười. b) - mình (1): ngôi thứ 1 (người nói) - mình (2)(3): ngôi thứ 2 (người nghe)
- Bài tập 2: (SGK/57) Bài tập 3: (SGK/57) Khi xưng hô, một số danh Các từ để hỏi trong nhiều từ chỉ người như: ông, bà, trường hợp được dùng để trỏ cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, chung. Ví dụ: cháu cũng được sử dụng - Hôm ấy, ở nhà ai cũng vui. như đại từ xưng hô. Ví dụ: - Qua đình ngả nón trông đình, “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Đình bao nhiêu ngói thương Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.” mình bấy nhiêu (Nguyễn (Ca dao) Khuyến) - Thế nào anh cũng đến nhé. Hãy tìm thêm các ví dụ tương Dựa theo những cách nói tự. trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.
- Trò chơi tiếp sức (5’) Nhiệm vụ 1: Dãy 1, 2 làm bài tập 2 Nhiệm vụ 2: Dãy 3, 4 làm bài tập 3 Bài tập 3: (SGK/57) Bài tập 2: (SGK/57) Các từ để hỏi trong nhiều trường Khi xưng hô, một số danh từ chỉ hợp được dùng để trỏ chung. Ví dụ: người như: ông, bà, cha, mẹ, chú, - Hôm ấy, ở nhà ai cũng vui. bác, cô, dì, con, cháu cũng được - Qua đình ngả nón trông đình, sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ: Đình bao nhiêu ngói thương mình “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, bấy nhiêu. Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.” (Ca dao) (Nguyễn Khuyến) - Thế nào anh cũng đến nhé. Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự. Dựa theo những cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung. - Trong 5’, lần lượt các thành viên của các dãy bàn lên bảng để hoàn thành nhiệm vụ của dãy mình. Yêu cầu - Dãy nào tìm được nhiều câu đúng nhất, dãy đó dành chiến thắng. * Chú ý: gạch chân dưới đại từ theo yêu cầu của đề bài.
- Nối cột A với B sao cho phù hợp: *Tình huống giao tiếp * Xưng hô 1. Giao tiếp với thầy cô. a) Con 2. Giao tiếp với bạn bè. 3. Giao tiếp với bố mẹ b) Anh (chị) 4. Giao tiếp với con của cậu ruột 5. Giao tiếp với con của bác ruột c) Con, em (nhỏ tuổi hơn mình) d) Em 6. Giao tiếp với anh chị lớp trên 7. Giao tiếp với các em lớp dưới e) Cháu 8. Giao tiếp với ông, bà f) Tớ, mình, tôi
- Nối cột A với B sao cho phù hợp: * Xưng hô *Tình huống giao tiếp 1. Giao tiếp với thầy cô. a)Con 2. Giao tiếp với bạn bè. 3. Giao tiếp với bố mẹ b)Anh ( chị) 4. Giao tiếp với con cậu của mình (lớn tuổi hơn mình) 5. Giao tiếp với con của bác c)Con, em ruột (nhỏ tuổi hơn mình) d)Em 6. Giao tiếp với anh, chị lớp trên e)Cháu 7. Giao tiếp với các em lớp dưới f) Tớ, mình, 8. Giao tiếp với ông,bà tôi
- Sơ đồ bài học ĐẠI TỪ - Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất hoặc dùng để hỏi. - Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT) Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ Trỏ số Trỏ Hỏi về Hỏi về Hỏi về người, lượng hoạt người, số hoạt sự vật động, sự vật lượng động, (đại từ tính tính xưng hô) chất chất
- HƯíng dÉn häc ë nhµ 1. Tự vẽ sơ đồ tư duy bài học vào vở bài tập. 2. Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập. 3. Mỗi HS tự sáng tạo hoặc sưu tầm một đoạn thoại ngắn có chứa hai loại đại từ vừa học. Xác định và phân loại đại từ trong đoạn thoại đó? 4. Soạn bài “Luyện tập tạo lập văn bản”. 5. Đọc phần “Đọc thêm” (SGK/ 57, 58)
- GỢI Ý YÊU CẦU 3; SÁNG TÁC ĐOẠN THOẠI