Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 86: So sánh (tiếp theo)

ppt 26 trang thienle22 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 86: So sánh (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_86_so_sanh_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 86: So sánh (tiếp theo)

  1. Trường THCS Trung Hưng C¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o vỊ dù giê Líp 6A2 Giáo viên: Nguyễn Thị Phương Thảo
  2. Kiểm tra bài cũ So sánh là gì? Nêu cấu tạo đầy đủ của phép so sánh? Cho ví dụ. Đáp án: - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác cĩ nét tương đồng để nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Cấu tạo của phép so sánh gồm: + Vế A (sự vật, sự việc được so sánh) + Vế B (sự vật, sự việc dùng để so sánh nĩi ở vế A) + Từ ngữ chỉ phương diện so sánh. +Từ ngữ chỉ ý so sánh (từ so sánh). VD: Cơ ấy đẹp như tiên.
  3. Tiết 86
  4. TIẾT 86 SO SÁNH (tiếp theo) I. CÁC KIỂU SO SÁNH Những ngơi sao thức ngồi kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc trịn Mẹ là ngọn giĩ của con suốt đời
  5. I. CÁC KIỂU SO SÁNH 1. Ví dụ : Những ngơi sao thức ngồi kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc trịn Mẹ là ngọn giĩ của con suốt đời 2. Nhận xét: (Trần Quốc Minh) Vế A Phương diện Từ Vế B so sánh so sánh 1. Những thức ngoài chẳng bằng mẹ đã thức ngôi sao kia vì chúng con 2. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
  6. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) - chẳng bằng: vế A khơng ngang bằng với vế B So sánh khơng ngang bằng - là: vế A ngang bằng với vế B So sánh ngang bằng
  7. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) - So sánh ngang bằng: như, giống như, tựa như, y như, là, như là, bao nhiêu bấy nhiêu, - So sánh khơng ngang bằng: hơn, kém, thua, khơng như, chẳng bằng, chưa bằng, khác, nhường,
  8. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) * Ghi nhớ 1: Cĩ hai kiểu so sánh: - So sánh ngang bằng; - So sánh khơng ngang bằng.
  9. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) II. TÁC DỤNG CỦA SO SÁNH 1. Ví dụ :
  10. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) Mỗi chiếc lá rụng cĩ một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Cĩ chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, khơng thương tiếc, khơng do dự vẩn vơ. Cĩ chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vịng trên khơng, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Cĩ chiếc lá nhẹ nhàng khoan khối đùa bỡn, múa may với làn giĩ thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây khơng bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy cĩ vẻ đẹp nên thơ. Cĩ chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, cịn cất mình muốn bay trở lại cành. Cĩ chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bơng hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng)
  11. 2. Nhận xét: 1) Cĩ chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, khơng thương tiếc, khơng do dự vẩn vơ. 2) Cĩ chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vịng trên khơng, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. 3) Cĩ chiếc lá nhẹ nhàng khoan khối đùa bỡn, múa may với làn giĩ thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: 4) cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây khơng bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy cĩ vẻ đẹp nên thơ. 5) Cĩ chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, cịn cất mình muốn bay trở lại cành.
  12. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) - Hình dung được những cách rụng khác nhau của chiếc lá: gợi hình (tạo + Cĩ chiếc lá tựa mũi tên nhọn hình) giúp cho việc + Cĩ chiếc lá như con chim bị lảo đảo miêu tả sự + Cĩ chiếc lá như thầm bảo rằng vật, sự việc được cụ thể, + Cĩ chiếc lá như sợ hãi sinh động.
  13. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) - Thể hiện đủ cung bậc Gợi cảm (gợi tình cảm vui, buồn của cảm xúc) con người và quan niệm biểu hiện tư về cái chết, sự sống của tưởng, tình tác giả. cảm sâu sắc
  14. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) * Ghi nhớ 2: - So sánh vừa cĩ tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa cĩ tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
  15. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chỉ ra phép so sánh trong khổ thơ dưới đây. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh. a) Quê hương tơi cĩ con sơng xanh biếc Nước gương trong soi tĩc những hàng tre Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lịng sơng lấp lống. b) Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muơn nỗi tái tê lịng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khĩ nhọc đời bầm sáu mươi. c) Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bĩng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng.
  16. Chỉ ra các phép so sánh trong các khổ thơ? Bài tập 1: Chúng thuộc kiểu so sánh nào? Tác dụng gợi hình gợi cảm của một phép so sánh?
  17. Bài tập 1. Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ dưới đây. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh a. Quê hương tơi cĩ con sơng xanh biếc Nước gương trong soi tĩc những hàng tre So sánh Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè ngang bằng Tỏa nắng xuống lịng sơng lấp lống
  18. Bài tập 1. Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ dưới đây. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh b. Con đi trăm núi, ngàn khe So sánh Chưa bằng muơn nỗi tái tê lịng bầm khơng ngang Con đi đánh giặc mười năm bằng Chưa bằng khĩ nhọc đời bầm sáu mươi
  19. Bài tập 2. Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ dưới đây. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh c. Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng So sánh ngang bằng. Bĩng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng So sánh khơng ngang bằng.
  20. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) Bài tập 2. Hãy tìm những câu văn cĩ sử dụng phép so sánh trong bài Vượt thác. Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
  21. TIẾT 86. SO SÁNH (tiếp theo) 1) Thuyền rẽ sĩng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. 2) Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. 3) Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. 4) Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. 5) Dọc sườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hơ đám con cháu tiến về phía trước.
  22. Bài tập 3: Dựa vào bài “ Vượt thác”, hãy viết một đoạn văn (từ 3-5 câu) tả dượng Hương Thư đưa thuyền qua thác dữ trong đĩ cĩ sử dụng phép so sánh ?
  23. GỢI Ý: - Nội dung: tả cảnh dượng Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác dữ. - Hình thức: + Đoạn văn: Độ dài từ 3- 5 câu + Kĩ năng: Sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng và so sánh khơng ngang bằng.
  24. SO SÁNH SO SÁNH SO SÁNH NGANG BẰNG KHƠNG NGANG BẰNG Như, giống như, tựa Hơn, kém, thua, khơng như, y như, như là, tựa như, chẳng bằng, chưa như là, là, bao nhiêu bằng, khác, bấy nhiêu, TÁC DỤNG CỦA PHÉP SO SÁNH 1. Gợi hình (tạo hình): giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động. 2. Gợi cảm(gợi cảm xúc): biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc
  25. KHÁI NIỆM: So sánh là Cĩ hai kiểu so đối chiếu sự vật, sự việc sánh: So sánh So sánh vừa cĩ tác này với sự vật, sự việc Các kiểu Khái niệm ngang bằng và dụngTácgợi hìnhdụng, vừa cĩ khác cĩ nét tương đồng để soso sánh sánhkhơng tác dụng gợi cảm. làm tăng sức gợi hình, gợi ngang bằng cảm cho sự diễn đạt. SO SÁNH Cấu tạo Phương diện so Từ so Vế A sánh sánh Vế B
  26. * Hướng dẫn về nhà: - Hồn thành BT - Học thuộc ghi nhớ SGK - Soạn bài nhân hố trang 56/SGK