Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 86: Câu trần thuật - Giáo viên: Nguyễn Thị Lê Vân

ppt 17 trang thienle22 3440
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 86: Câu trần thuật - Giáo viên: Nguyễn Thị Lê Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_86_cau_tran_thuat_giao_vien_nguyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 86: Câu trần thuật - Giáo viên: Nguyễn Thị Lê Vân

  1. Chào mừng các em.
  2. Tiết 86 CÂU TRẦN THUẬT Giáo viên: Nguyễn Thị Lê Vân
  3. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Tìm hiểu ví dụ:
  4. CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút) Câu hỏi: Đọc ví dụ trong SGK/45,46 có dấu hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không? Nếu không thì những câu đó dùng làm gì? Nhóm 1: Ví dụ a Nhóm 2: Ví dụ b Nhóm 3: Ví dụ c Nhóm 4: Ví dụ d
  5. a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước Nhậncủa địnhdân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,Kể Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộcYêuanh cầuhùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
  6. b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể,tả - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! Thông báo ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)
  7. c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Miêu tả Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả d/ Ôi Tào Khê! Câu cảm thán Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  8. * Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. * Chức năng: a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc * Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. * Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
  9. Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu trần thuật? Câu trần thuật (1) (2) Hình thức Chức năng (3) (4) (5) (6) Không có đặc Dấu chấm, Kể, thông Dùng trong điểm của câu chấm than, báo, nhận giao tiếp nghi vấn, cầu chấm lửng định, khiến, cảm miêu tả thán
  10. Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng: a) Anh tắt thuốc lá đi! a. Câu cầu khiến. Ra lệnh b) Anh có thể tắt thuốc lá được không? b. Câu nghi vấn. Đề nghị c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá. c. Câu trần thuật. Đề nghị
  11. Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức a. Cả 3 câu đều là năng của những câu sau đây: câu trần thuật. a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi - Câu 1 : kể thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn - Câu 2,3 : bộc lộ tội mình. tình cảm , cảm (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký) xúc. b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng b. Câu 1: Câu trần sáng lấp lánh, em sung sướng reo thuật, kể. lên: - Câu 2 : Câu cảm - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn thán. ông! Cảm ơn ông. - Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, (Cây bút thần) cảm xúc.
  12. Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: * Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?” * Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” Câu nghi vấn * Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ” Câu trần thuật Hai câu này tuy khác về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ.
  13. Bài 5. Đặt câu trần thuật: - Hứa hẹn: - Cảm ơn: + Con xin hứa với ba mẹ sẽ + Cháu xin cảm ơn chú. không trốn học đi chơi nữa. - Chúc mừng: - Xin lỗi: + Mẹ chúc mừng con. + Mình xin lỗi bạn. - Cam đoan: + Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
  14. Chìa khoá 1 H Ứ A 2 C Ầ U K H I Ế N 3 N G Ữ Đ I Ệ U 4 C H Ấ M T H A N 5 K H U Y Ê N B Ả O 6 D Ấ U C H Ấ M 7 Y Ê U C Ầ U 8 T Ố H Ữ U 9 N G H I V Ấ N 10 H Ỏ I T H U Y Ế T M I N H
  15. Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu: Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường: - Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không? - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. - Lan hãy kể cho mình nghe với! - Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó. - Thích nhỉ!
  16. Bài 4. Những câu sau có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì? a) Đêm nay đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. (Thạch Sanh) b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”. (Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)