Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ

ppt 25 trang thienle22 5300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_57_chi_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ

  1. Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa óng tre ngà và mềm mại như tơ
  2. Tiết 57
  3. “Ngày xưa,có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm ngườitài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưngviên quan vẫn chưathấy ngườinào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [ ]
  4. - ông vua nọ - làng kia - viên quan ấy - nhà nọ Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
  5. So sánh các từ (1) (2) – cụm từ sau ông vua ông vua nọ rồi rút ra ý viên quan viên quan ấy nghĩa của những từ dươc làng làng kia gạch chân ? nhà nhà nọ
  6. Ví dụ 2: Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. (Sự tích Hồ Gươm) Ngữ liệu So sánh Ví dụ 1 Ví dụ 2 Viên quan ấy Hồi ấy Nhà nọ Một đêm nọ Xác định vị trí Xác định vị trí Khác của sự vật trong của sự vật không gian. trong thời gian. Giống + Trỏ vào sự vật. + Định vị sự vật.
  7. Ví dụ 3: “- Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn ?”
  8. ý nghĩa của chỉ từ: Trỏ vào sự vật Chỉ từ: Xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
  9. * Ví dụ 1 (SGK-T137) - ông vua nọ - làng kia dt Ps dt Ps - viên quan ấy - nhà nọ dt Ps dt Ps Làm phụ ngữ sau của danh từ -> Tạo thành cụm danh từ
  10. * Ví dụ 2: a. Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn. đ là một điều chắc chắn. ó b. Từ đấy , nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy. (Bánh chưng, bánh giầy)
  11. Câu hỏi thảo luận ( 3 phút ) Cho đoạn thơ sau: “Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa￿” (Trích Đất nước- Nguyễn Đình Thi ) Tìm chỉ từ trong đoạn thơ trên và xác định chức vụ của chúng trong câu? Theo em, việc sử dụng chỉ từ đem lại hiệu quả diễn đạt như thế nào cho lời thơ?
  12. đáp án - Chỉ từ trong đoạn thơ: Trời xanh đây Núi rừng đây - Chức vụ : Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ. - Tác dụng: + Khẳng định bầu trời xanh, rừng núi, những cánh đồng trên đất nước thân yêu này là của chúng ta. + Nhấn mạnh niềm tự hào đầy kiêu hãnh trong tư thế làm chủ thiên nhiên, làm chủ quê hương đất nước .
  13. Hoạt động của chỉ từ trong câu Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Chức vụ ngữ pháp Làm chủ ngữ trong câu. của chỉ từ Làm trạng ngữ trong câu. •Lưu ý: - Chỉ từ là tên gọi khác của đại từ chỉ định trước đây. - Tác dụng của chỉ từ: Sử dụng chỉ từ đúng lúc đúng chỗ sẽ mang lại hiệu quả nghệ thuật cao trong diễn đạt.
  14. Chỉ từ Khái niệm Hoạt động của chỉ từ - Dùng để trỏ vào - Làm phụ ngữ sự vật, nhằm xác trong cụm danh từ định vị trí của sự - Làm chủ ngữ, vật trong không trạng ngữ trong gian hoặc thời câu. gian.
  15. II. Luyện tập Bài 1: SGK-138 Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy. b. Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ ( Ca dao) Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ Xác định vị trí sự vật Làm chủ ngữ trong câu đây, Đấy trong không gian
  16. c) Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. ( Con Rồng cháu Tiên) Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ Xác định vị trí sự vật Làm trạng ngữ trong Nay trong thời gian. câu.
  17. Tìm chỉ từ trong câu ca dao sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát. Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng thấy bát ngát mênh mông ( Ca dao) Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ ni ( này) Xác định vị trí sự Làm phụ ngữ trong vật trong không gian. cụm danh từ. tê (kia)
  18. Bài tập 2: Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Cho câu văn sau: “Năm ấy, đến lượt Lí Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay” Chỉ từ “ấy” có thể thay bằng từ, cụm từ nào sau đây: A.Tới. b. Vừa qua c. Sau d. Không thể thay thế được Câu 2: “ Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về” “ Nay” là chỉ từ xác định vị trí của sự vật trong không gian đúng hay sai: a. Đúng b. Sai Câu 3: Điền các chỉ từ thích hợp vào dấu ba chấm trong câu thơ sau: “ Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta trâu ai mà quản công.” a. Này, kia b. Đó, nọ c. Đây, đấy d. Đấy, đây
  19. 1 c  y Đ a n 2 t h u y t i n h 3 c h i 4 t h a c h s a n h 5 l ơ n c ư ơ i a o m ơ i 1. Tên một vật dụng Thạch Sanh giúp công chúa khỏi câm? 2. Hình tượng nào là biểu tượng cho hiện tượng lũ lụt hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ? 3. Từ còn thiếu trong bài ca dao là từ trong ô chữ thứ 3. “ Tang tình tang ! Tính tình tang! Bắt con kiến càng buộc ngang lưng” 4.Tên một nhân vật dũng sĩ trong truyện cổ tích em đã được học? 5.Tên một truyện cười phê phán những anh chàng hay khoe của?
  20. Bài tập 4: a. Điền chỉ từ thích hợp vào lời bài hát: “￿ hồ Gươm, Hồng Hà, hồ Tây lắng hồn núi sông ngàn năm Thăng Long, Đông Đô, Hà Nội Hà Nội mến yêu.” (Bài hát Người Hà Nội- Nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi)
  21. b. Em tập làm thơ: Làm một bài thơ ngắn với chủ đề: mái trường- quê hương. (Yêu cầu: Trong bài thơ có dùng chỉ từ).
  22. Bài thơ: Đa Tốn quê em. Quê hương Đa tốn thân yêu Đây dòng Nghĩa Trụ sớm chiều uốn quanh Kia đồng lúa bát ngát xanh Đây làng Khoan Tế trong lành tiếng ca. Lam chiều khói biếc gần xa Thanh bình như chuyện của bà năm xưa Kia vườn cam mát nắng trưa Đây trường Đa Tốn bốn mùa bao dung Quê em là xã anh hùng Đây nơi đất mẹ, em từng lớn khôn.
  23. Hướng dẫn các hoạt động tiếp theo: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành các bài tập trong SGK. - Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
  24. Kính chúc các thầy giáo cô giáo mạnh khỏe! Chúc các em học tốt.