Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 104 Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân)

ppt 27 trang thienle22 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 104 Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_104_van_ban_co_to_nguyen_tuan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 104 Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân)

  1. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: 4. Phân tích: (tiếp theo) a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
  2. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: Chân trời, ngấn bể sạch nh tấm kính lau hết 4. Phân tích: (tiếp theo) mây hết bụi. a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
  3. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: Chân trời, ngấn bể sạch nh tấm kính lau hết 4. Phân tích: (tiếp theo) mây hết bụi. a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
  4. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: Chân trời, ngấn bể sạch nh tấm kính lau hết 4. Phân tích: (tiếp theo) mây hết bụi. a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
  5. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: Chân trời, ngấn bể sạch nh tấm kính lau hết 4. Phân tích: (tiếp theo) mây hết bụi. a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo → Hình ảnh so sánh độc đáo. Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc => Không gian rộng lớn, trong trẻo tinh khiết. trên biển đảo Cô Tô:
  6. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: 4. Phân tích: (tiếp theo) Mặt trờitrời nhúnhú lênlên dầndần dầndần,, rồi lên cho kì hếthết. a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
  7. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: - Tròn trĩnh phúc hậu nh lòng đỏ một quả trứng thiên II. Đọc - hiểu văn bản: nhiên đầy đặn. 4. Phân tích: (tiếp theo) - Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đờng bệ đặt lên a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo một mâm bạc, đờng kính mâm rộng bằng cả một Cô Tô sau trận bão: cái chân trời màu ngọc trai nớc biển hửng hồng. b, Cảnh mặt trời mọc - Y nh một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh trên biển đảo Cô Tô: để mừng cho sự trờng thọ của tất cả những ngời chài lới trên muôn thuở biển Đông.
  8. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: Mặt trời - Tròn trĩnh phúc hậu nh lòng đỏ một quả trứng thiên II. Đọc - hiểu văn bản: nhiên đầy đặn. 4. Phân tích: (tiếp theo) - Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đờng bệ đặt lên a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo một mâm bạc, đờng kính mâm rộng bằng cả một Cô Tô sau trận bão: cái chân trời màu ngọc trai nớc biển hửng hồng. b, Cảnh mặt trời mọc - Y nh một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh trên biển đảo Cô Tô: để mừng cho sự trờng thọ của tất cả những ngời chài lới trên muôn thuở biển Đông.
  9. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: → lòng đỏ quả trứng thiên nhiên, mâm lễ phẩm, 4. Phân tích: (tiếp theo) tiến ra, mừng so sánh, ẩn dụ, nhân hoá a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
  10. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: Mặt trời: - Tròn trĩnh phúc hậu nh lòng đỏ một quả trứng thiên II. Đọc - hiểu văn bản: nhiên đầy đặn. 4. Phân tích: (tiếp theo) - Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đờng bệ đặt lên a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo một mâm bạc, đờng kính mâm rộng bằng cả một Cô Tô sau trận bão: cái chân trời màu ngọc trai nớc biển hửng hồng. b, Cảnh mặt trời mọc - Y nh một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh trên biển đảo Cô Tô: để mừng cho sự trờng thọ của tất cả những ngời chài lới trên muôn thuở biển Đông.
  11. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: → lòng đỏ quả trứng thiên nhiên, mâm lễ phẩm, 4. Phân tích: (tiếp theo) tiến ra, mừng so sánh, ẩn dụ, nhân hoá độc đáo, a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo mới lạ. Cô Tô sau trận bão: → tròn trĩnh, phúc hậu, đầy đặn, hồng hào thăm b, Cảnh mặt trời mọc thẳm, đờng bệ, tính từ, từ láy giàu sức gợi hình, gợi cảm. trên biển đảo Cô Tô: => Bức tranh thiên nhiên lộng lẫy, tráng lệ.
  12. Nhà văn đã đón nhận cảnh mặt trời mọc nh thế nào? Có gì độc đáo trong cách đón nhận ấy?
  13. Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng trên đảo Thanh Luân.
  14. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: * Cái giếng nớc ngọt ở ria một hòn đảo giữa bể: II. Đọc - hiểu văn bản: - không biết bao nhiêu ngời đến gánh và múc 4. Phân tích: (tiếp theo) -thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi về về. a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo -anh hùng Châu Hoà Mãn quẩy nớc.ớc Cô Tô sau trận bão: -chị Châu Hoà Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm nh cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm b, Cảnh mặt trời mọc cá cho lũ con lànhlành. trên biển đảo Cô Tô: -cái sinh hoạt của nó vui nh một cái bến và đậm đà c, Cảnh sinh hoạt của mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền con ngời trên đảo Cô Tô -> Thùng , cong, gánh, (hoán dụ ); đi đi về về ( điệp từ), nh, là, hơn ( so sánh); biển cả mớm cá cho lũ con ( nhân hoá);
  15. Câu hỏi thảo luận: Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô, nhà văn Nguyễn Tuân cảm nhận: “Cái giếng nớc ngọt ở ria một hòn đảo giữa bể, cái sinh hoạt của nó vui nh một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Em hiểu điều này nh thế nào?
  16. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: * Cái giếng nớc ngọt ở ria một hòn đảo giữa bể: II. Đọc - hiểu văn bản: - không biết bao nhiêu ngời đến gánh và múc 4. Phân tích: (tiếp theo) -thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi về về. a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo -anh hùng Châu Hoà Mãn quẩy nớc.ớc Cô Tô sau trận bão: -chị Châu Hoà Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm nh cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm b, Cảnh mặt trời mọc cá cho lũ con lànhlành. trên biển đảo Cô Tô: -cái sinh hoạt của nó vui nh một cái bến và đậm đà c, Cảnh sinh hoạt của mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền con ngời trên đảo Cô Tô -> Thùng , cong, gánh, (hoán dụ ); đi đi về về ( điệp từ), nh, là, hơn ( so sánh); biển cả mớm cá cho lũ con ( nhân hoá); =>cuộc sống lao động tấp nập, khẩn trơng thanh bình.
  17. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nghệ thuật: 4. Phân tích: (tiếp theo) - Ngôn ngữ điêu luyện, miêu tả tinh tế, chính xác, a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo - Nhiều hình ảnh so sánh độc đáo, mới lạ. - Lời văn giàu cảm xúc. Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc 2. Nội dung: trên biển đảo Cô Tô: - Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tơi đẹp. c, Cảnh sinh hoạt của -Hiểu biết và yêu mến một vùng đất của Tổ quốc - con ngời trên đảo Cô Tô quần đảo Cô Tô. III. Tổng kết:
  18. Văn bản: Cô Tô Ngữ văn 6: Tiết 104 (Nguyễn Tuân) I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: 4. Phân tích: (tiếp theo) a, Vẻ đẹp toàn cảnh đảo Cô Tô sau trận bão: b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô: c, Cảnh sinh hoạt của con ngời trên đảo Cô Tô III. Tổng kết: IV. Luyện tập:
  19. Luyện tập Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: 1. Văn bản Cô Tô đợc viết theo thể loại nào? A. Truyện ngắn B. Kí C. Truyện dài D.Truyện vừa Đáp án: B. Kí
  20. Luyện tập Chọn phơng án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: 2. Nội dung văn bản Cô Tô viết về điều gì? A. Thiên nhiên vùng biển Quảng Ninh. B. Cuộc sống lao động vất vả của con ngời ở một vùng biển đảo. C. Vẻ đẹp hùng vĩ của vùng đảo Cô Tô sau cơn bão. D.Thiên nhiên và cuộc sống sinh hoạt, lao động của con ngời ở vùng đảo Cô Tô. Đáp án: D. Thiên nhiên và cuộc sống sinh hoạt, lao động của con ngời lao động ở vùng đảo Cô Tô
  21. Luyện tập Qua bài văn “Cô Tô”, cho em bài học thiết thực nào trong làm văn miêu tả? - Muốn miêu tả sinh động, chính xác, trớc hết cần phải biết chọn điểm nhìn quan sát thích hợp, tập trung quan sát để lựa chọn chi tiết tiêu biểu rồi liên tởng, huy động tối đa vốn từ ngữ của mình và đặc biệtphải có tình yêu tha thiết với quê hơng đất nớc, với văn chơng, cuộc sống.
  22. Hớng dẫn về nhà - Đọc lại văn bản. - Học hiểu nội dung và nghệ thuật đặc sắc của văn bản. - Làm bài tập 1, 2 (SGK-trang 91). - Soạn bài: Cây tre Việt Nam. + Đọc kỹ văn bản chú thích. + Trả lời câu hỏi SGK-trang 99. + Su tầm chép lại đoạn văn thơ viết về cây tre.