Bài giảng môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 7: Thể tích. Đơn vị đo thể tích - Bài 47: Mét khối (Tiết 1) - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 7: Thể tích. Đơn vị đo thể tích - Bài 47: Mét khối (Tiết 1) - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_chu_de_7_the_tich.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 7: Thể tích. Đơn vị đo thể tích - Bài 47: Mét khối (Tiết 1) - Năm học 2024-2025
- TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN THÀNH MÔN: TOÁN LỚP 5B Năm học: 2024 - 2025
- Em hiểu thế nào là xăng-ti-mét khối?
- * Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. * Xăng-ti-mét khối viết tắt là: cm3. 1cm3 1cm
- Em hiểu thế nào là đề-xi-mét khối?
- * Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. * Đề-xi-mét khối viết tắt là: dm3. 1dm3 1dm
- KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ 1. Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là: cm3. 2. Đề - xi - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là: dm3. 1dm3 = 1000cm3 1dm3 = 1l 3 1cm3 1dm 1cm3 = 1ml = 1cc. 1cm 1l = 1000ml = 1000cc. 1dm
- Các em quan sát tranh và trình bày nội dung có trong tranh
- Toán Mét khối (Tiết 1) - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Mét khối là thể tích của 1m3 hình lập phương có cạnh dài 1m. 1m - Mét khối viết tắt là: m3.
- 1m 1m 3 1m 1m 1dm3
- 1m3 = ? dm3 1dm3 Mỗi lớp có số hình lập phương là: 10 x 10 = 100 (hình) Hình lập phương cạnh 1m gồm số hình lập phương 1m3 cạnh 1dm là: 10 lớp 100 x 10 = 1 000 (hình) 10 hình Vậy 1m3 = 1 000dm3 1m3 = 1 000 000cm3 10 hàng
- m3 dm3 cm3 1m3 1dm3 1cm3 3 = .........1000 dm = .........1000 cm3 = ......... dm3 = ............m3
- Một phẩy hai xăng-ti-mét khối. Bốn phẩy ba mươi sáu đề-xi-mét khối. Tám mươi bảy phẩy không một mét khối. Chín phẩy hai đề-xi-mét khối. Một phần nghìn mét khối.
- 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1. Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây: Bể bơi cho em bé Bể bơi cho gia đình Bể bơi khu luyện tập quốc gia 1,2 m3 300 m3 1875 m3
- Bài 2. Số ?
- Bài 2. Số ? 2,4 m3 0,8 m3 3000 dm3 25000 000 cm3 3 1700 dm 250 dm3
- Bài 3 Một thùng xe tải có thể tích là 33,2m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe. Giải: Số phần trăm thể tích thùng xe còn trống là: 100% - 80% = 20% Thể tích phần còn trống trong thùng xe là: 33,2 x 20% = 6,64 m3 Đáp số: 6,64 m3



