Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 30, Bài 17: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 2)

ppt 39 trang Chiến Đoàn 09/01/2025 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 30, Bài 17: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_30_bai_17_nha_nuoc_co.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 30, Bài 17: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 2)

  1. 10 Kiểm tra bài cũ: SƠ ĐỒ PHÂN CẤP BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Trung ương Quốc Hội Chính Phủ Em hãy điền Viện kiểm sát nhân dân tối cao tên cơ quan Tỉnh,TP, thuộc Trung ương còn thiếu trong sơ đồ UBND tỉnh (thành phố) trên ? Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) ) Quận, huyện, Thị xã HĐND quận, huyện, thị xã Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã Phường,xã,thị trấn HĐND phường, xã, thị trấn
  2. 10 Kiểm tra bài cũ: SƠ ĐỒ PHÂN CẤP BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Trung ương Quốc Hội Chính Phủ Em hãy điền Tòa án nhân dân tối cao Viện kiểm sát nhân dân tối cao tên cơ quan Tỉnh,TP, thuộc Trung ương còn thiếu HĐND tỉnh (thành phố) trong sơ đồ UBND tỉnh (thành phố) trên ? Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) Quận, huyện, Thị xã HĐND quận, huyện, thị xã UBND quận, huyện, thị xã Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã Phường,xã,thị trấn HĐND phường, xã, thị trấn UBND phường, xã, thị trấn
  3. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI 10 CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I, THÔNG TIN, SỰ KIỆN II, NỘI DUNG BÀI HỌC ( Tiếp ) ( Tiếp ) Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan Nhà nước Việt Nam ( SGK- Trang 57 )
  4. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM TÌM HIỂU THÔNG TIN NHÓM 3: Hãy nêu chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân NHÓM 1: Hãy nêu và Uỷ ban nhân dân? chức năng, nhiệm vụ của Quốc hội ? NHÓM 4: Hãy nêu chức năng, nhiệm NHÓM 2: Hãy nêu vụ của Toà án ND, chức năng, nhiệm toà án quân sự và vụ của Chính phủ? Viện kiểm sát ND ?
  5. Nhóm 1 : Quốc hội • Quốc hội: Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhât, do nhân dân bầu ra và được nhan dân giao cho nhiệm vụ trọng đại nhất của quốc gia: - Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật; - Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội ( kinh tế- xã hội, tài chính, an ninh, quốc phòng ) và về đối ngoại của đất nước; - Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt động của công dân. (Theo điều 83 và 84 Hiến pháp Việt Nam năm 1992 )
  6. Theo Hiến pháp Việt Nam năm 1992 Điều 83 :Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. - Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước. Điều 84 :Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1- Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; quyết định chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; 2- Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo hoạt động của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; 3- Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; 4- Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán ngân sách Nhà nước và phân bổ ngân sách Nhà nước, phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; 5- Quyết định chính sách dân tộc của Nhà nước; 6- Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và chính quyền địa phương;
  7. Nhóm 2 : Chính phủ Chính phủ: Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, do Quốc hội bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, có nhiệm vụ: - Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và Pháp luật, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đất nước. - Đảm bảo ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân ( Theo Điều 109 và 112 Hiến pháp Việt Nam năm 1992
  8. Điều 109 Theo Hiến pháp Việt Nam 1992 - Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân. - Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước Điều 112 Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1- Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính Nhà nước từ trung ương đến cơ sở; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân thực hiện các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên; tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định; đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và sử dụng đội ngũ viên chức Nhà nước; 2- Bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và công dân; tổ chức và lãnh đạo công tác tuyên truyền, giáo dục Hiến pháp và pháp luật trong nhân dân; 3- Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội; 4- Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân; thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quản lý và bảo đảm sử dụng có hiệu quả tài sản thuộc sở hữu toàn dân; phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà nước; 5- Thi hành những biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tạo điều kiện cho công dân sử dụng quyền và làm tròn nghĩa vụ của mình, bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước và của xã hội; bảo vệ môi trường;
  9. Nhóm 3 : Hội đồng nhân dân Hội đồng nhân dân: Là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, do nhân dân địa phương bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ: - Đảm bảo thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương. - Quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh của địa phương. ( Theo điều 119 và 120 Hiến pháp Việt Nam 1992 )
  10. Theo Hiến pháp Việt Nam năm 1992 • Điều 119: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên. • Điều 120: Căn cứ vào Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên, Hội đồng nhân dân ra nghị quyết về các biện pháp bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách; về quốc phòng, an ninh ở địa phương; về biện pháp ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân, hoàn thành mọi nhiệm vụ cấp trên giao cho, làm tròn nghĩa vụ đối với cả nước.
  11. Nhóm 3: Uỷ ban nhân dân Uỷ ban nhân dân: Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, do Hội đồng nhân dân bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân. ( Theo điều 123 Hiến pháp Việt Nam 1992 )
  12. Theo Hiến pháp Việt Nam năm 1992 • Điều 123: Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
  13. NHÓM 4: Toà án nhân dân, toà án quân 10 sự • Toà án nhân dân, toà án quân sự là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Toà án nhân dân xét xử công khai và quyết định theo đa số. ( Theo Hiến pháp Việt Nam 1992 ): Điều 127: Toà án nhân dân tối cao, các Toà án nhân dân địa phương, các Toà án quân sự và các Toà án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định thành lập Toà án đặc biệt. ở cơ sở, thành lập các tổ chức thích hợp của nhân dân để giải quyết những việc vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật. Điều 131 Toà án nhân dân xét xử công khai, trừ trường hợp do luật định. Toà án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
  14. 10 NHÓM 4: Viện kiểm sát nhân dân • Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, góp phần đảm bảo cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất ( Theo Hiến pháp Việt Nam 1992 ): Điều 137 Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác thuộc Chính phủ, các cơ quan chính quyền địa phương, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân, thực hành quyền công tố, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. Các Viện kiểm sát nhân dân địa phương, các Viện kiểm sát quân sự kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hành quyền công tố trong phạm vi trách nhiệm do luật định.
  15. Sơ đồ phân công bộ máy nhà nước BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Các cơ quan Các cơ quan Các cơ quan quyền lực, đại Các cơ quan kiểm sát hành chính Biểu của nhân xét xử dân nhà nước -Viện kỉêm sát ND -Chính phủ -Quốc hội -Toà án ND tối cao tối cao -UBND tỉnh -HĐND tỉnh -Toà án ND tỉnh -Viện kiểm sát ND ( thành phố ) ( Thành phố) ( thành phố ) tỉnh ( thành phố ) -UBND huyện -HĐND huyện -Toà án ND huyện -Viện kiểm sát ND ( quận, thị xã ) ( quận, thị xã ) ( quận, thị xã ) huyện ( quận, -UBND xã -HĐND xã -Các toà án thị xã ) ( phường, thị trấn) ( phường, thị trấn quân sự -Viện kiểm sát quân sự
  16. Câu hỏi: Câu hỏi: Bộ máy nhà nước ta gồm mấy loại cơ quan ? Mỗi loại cơ quan có những cơ quan cụ thể nào? Bộ máy nhà nước có 4 loại cơ quan: - Cơ quan quyền lực, đại biểu của nhân dân. (Bao gồm : Quốc hội, HĐND các cấp. ) - Cơ quan hành chính nhà nước. ( Bao gồm : Chính phủ, UBND các cấp) - Cơ quan xét xử. ( Bao gồm : Toà án nhân dân tối cao, toà án nhân dân địa phương và các toà án quân sự ) - Cơ quan kiểm sát. ( Bao gồm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân địa phương và các Viện kiểm sát quân sự )
  17. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM I, THÔNG TIN SỰ II, NỘI DUNG BÀI HỌC KIỆN ( Tiếp ) ( Tiếp ) C, Chức năng, nhiệm vụ của các cơ Chức năng, nhiệm quan nhà nước Việt Nam vụ của các cơ quan Ý (c) SGK- Trang 58, 59 Nhà nước Việt Nam ( SGK- Trang 57, 58 )
  18. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 3: Vì sao Chính phủ được gọi là cơ quan NHÓM 1: Vì sao Quốc hội chấp hành của Quốc hội? được gọi là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực cao nhất ? NHÓM 4: Vì sao NHÓM 2: Vì sao HĐND UBND được gọi là được gọi là cơ quan đại biểu cơ quan chấp hành của nhân dân địa phương và của HĐND ? là cơ quan quyền lực nhag nước ở địa phương?
  19. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM • 1 Quốc hội: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, vì :Quốc hội do nhân dân dân bầu ra thông qua các cuộc bầu cử, Quốc hội đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, vì: Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền làm Hiến pháp; ban hành các bộ luật; quyết định các chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại của Đất nước.
  20. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM 2, Hội đồng nhân dân • Hội đồng nhân dân là cơ quan đại biểu của nhân dân địa phương, vì: HĐND do nhân dân địa phương bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ. • HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, vì: HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước chịu sự quản lý của Quốc hội, thay mặt Quốc hội đảm bảo thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương
  21. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM 3, Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, vì: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nứơc do quốc hội bầu ra, chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc đảm bảo tôn trọng và chấp hành Hiến pháp, pháp luật. 4,UBND là cơ quan chấp hành của HĐND, vì: UBND là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do HĐND bầu ra, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nứơc cấp trên và nghị quyết của HĐND.
  22. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM Theo em trách nhiệm chung của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Nhà nước đảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ của nhân dân, giữ gìn và nâng cao đời sống ấm no, tự do, hạnh phức của nhân dân; bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh.
  23. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM I, THÔNG TIN SỰ II, NỘI DUNG BÀI HỌC KIỆN ( Tiếp ) ( Tiếp ) C, Chức năng, nhiệm vụ của các cơ Chức năng, nhiệm quan nhà nước Việt Nam vụ của các cơ quan Ý (c) SGK- Trang 58, 59 Nhà nước Việt Nam D, Trách nhiệm của nhà nước ( SGK- Trang 57, 58 Ý (d) SGK- Trang 59 )
  24. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM • Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với nhà nước ? • Công dân có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến vào hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện tốt chính sách, pháp luật của nhà nước, bảo vệ các cơ quan nhà nước, giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
  25. Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ 10 NGHĨA VIỆT NAM I, THÔNG TIN SỰ II, NỘI DUNG BÀI HỌC KIỆN ( Tiếp ) ( Tiếp ) C, Chức năng, nhiệm vụ của các cơ Chức năng, nhiệm quan nhà nước Việt Nam vụ của các cơ quan Ý (c) SGK- Trang 58, 59 Nhà nước Việt Nam D, Trách nhiệm của nhà nước ( SGK- Trang 57, 58 Ý (d) SGK- Trang 59 ) Đ, Quyền và nghĩa vụ của công dân Ý (đ ) SGK- Trang 59
  26. III, BÀI TẬP
  27. Bài tập d SGK- Trang 59 • Em hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng. - Chính phủ làm nhiệm vụ: 1, Biểu quyết thông qua Hiến pháp, luật 2, Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật - Chính phủ do: 3, Nhân dân bầu ra 4, Quốc hội bầu ra - Uỷ ban nhân dân do: 5, Uỷ ban nhân dân cấp trên bầu ra 6, Nhân dân bầu ra 7, Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra
  28. Bài tập d SGK- Trang 59 • Em hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng. - Chính phủ làm nhiệm vụ: 1, Biểu quyết thông qua Hiến pháp, luật 2, Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật - Chính phủ do: 3, Nhân dân bầu ra 4, Quốc hội bầu ra - Uỷ ban nhân dân do: 5, Uỷ ban nhân dân cấp trên bầu ra 6, Nhân dân bầu ra 7, Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra
  29. ” TRÒ CHƠI “ EM LÀ NHÀ THÔNG THÁI 10 Xin chào các bạn học sinh lớp 7C.Ta là nhà thông thái đây ! Hôm nay bạn nào trả lời được nhiều câu hỏi của ta, bạn đó sẽ đựơc trở thành nhà thông thái.
  30. ” TRÒ CHƠI “ EM LÀ NHÀ THÔNG THÁI 10 Câu 1: Theo em, những cơ quan nào trong bộ máy nhà nước ta được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nứơc cao nhất ?
  31. ” TRÒ CHƠI “ EM LÀ NHÀ THÔNG THÁI 10 Đáp án câu 1: Những cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước đó là: Quốc hội, HĐND các cấp ( Tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, thị trấn ). Trong đó Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
  32. ” TRÒ CHƠI “ EM LÀ NHÀ THÔNG THÁI 10 Câu 2: Những cơ quan nào được gọi là cơ quan hành chính nhà nước? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ?
  33. ” 10 TRÒ CHƠI “ EM LÀ NHÀ THÔNG THÁI Đáp án câu 2: Những cơ quan hành chính nhà nước là: Chính phủ, UBND các cấp ( tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, thị trấn ). Trong đó Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
  34. 10 TRÒ CHƠI “ EM LÀ NHÀ THÔNG THÁI” Câu 3: Em hãy cho biết tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các công việc sau: A, Đăng ký hộ khẩu thường trú. B, Sửa đổi Hiến pháp, luật. C, Xét xử các vụ án quân sự. D, Giải quyết các vụ ly hôn.
  35. 10 TRÒ CHƠI “ EM LÀ NHÀ THÔNG THÁI” Đáp án câu 3: A, Đăng ký hộ khẩu thường trú.=> UBND địa phương nơi gia đình cư trú. B, Sửa đổi Hiến pháp, luật.=> Quốc hội C, Xét xử các vụ án quân sự.=> Toà án quân sự D, Giải quyết các vụ ly hôn.=> Toà án nhân dân địa phương
  36. Bài tập về nhà Bài tập đ SGK- Trang 59
  37. Các em về ôn lại nội dung Bài học và đọc trước Bài 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở