Bài giảng Giáo dục công dân 9 - Tiết 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

ppt 35 trang thienle22 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân 9 - Tiết 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_9_tiet_21_quyen_va_nghia_vu_cua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân 9 - Tiết 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

  1. Trả lời: Kiểm tra bài cũ: - Hôn nhân là sự Hôn nhân là gì? liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được Nhà nước thừa nhận
  2. 1. Khái niệm * Đặt vấn đề * Khái niệm: - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được Nhà nước thừa nhận - Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân
  3. - Cơ sở của tình yêu chân chính: + Là sự quyến luyến, đồng cảm giữa 2 người khác giới + Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. + Vị tha, nhân ái + Chung thủy - Những sai trái trong tình yêu: + Thô lỗ, nông cạn và cẩu thả trong tình yêu + Vụ lợi, ích kỉ + Nhầm lẫn tình bạn là tình yêu + Yêu quá sớm
  4. - Cơ sở của tình yêu chân chính: + Là sự quyến luyến, đồng cảm giữa 2 người khác giới + Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. + Vị tha, nhân ái + Chung thủy - Những sai trái trong tình yêu: + Thô lỗ, nông cạn và cẩu thả trong tình yêu + Vụ lợi, ích kỉ + Nhầm lẫn tình bạn là tình yêu + Yêu quá sớm
  5. 2. Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân. a. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay: - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  6. b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân * Điều kiện kết hôn: - Nam từ 20 tuổi trở nên, nữ từ 18 tuổi trở nên tự nguyện kết hôn và được đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền
  7. Cơ quan có thẩm quyền: ủy ban nhân dân phường (xã)
  8. Điều 8. Điều kiện kết hôn 1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự; d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này. 2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
  9. * Những trường hợp bị cấm kết hôn - Người đang có vợ hoặc có chồng - Người mất năng lực hành vi dân sự - Giữa những người cùng dòng máu trực hệ - Giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời - Giữa cha mẹ với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. - Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
  10. Điều 5. 1 2. Cấm các hành vi sau đây: a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
  11. Những người cùng dòng máu • Ông bà bạn trực hệ: 1 Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình có • Bố bạn quy định: "Những người cùng 2 dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra • Bạn 3 người kia kế tiếp nhau.” Dòng máu trực hệ ở ví dụ trên đây được hiểu như sau: Ông bà bạn sinh ra bố bạn >>> Người có cùng dòng máu trực hệ. Bố bạn sinh ra bạn >>> Người có cùng dòng máu trực hệ.
  12. Những người có họ trong phạm vi ba đời: Tại khoản 18 Điều 3 Luật Ông A – Hôn nhân và Gia đình có Bà B quy định: "Những người C D có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng E F G H một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng Ông A + Bà B >>> Đời mẹ khác cha là đời thứ thứ nhất; hai; anh, chị, em con chú, C và D >>> Đời thứ hai; con bác, con cô, con cậu, E , F, G và H >>> Đời con dì là đời thứ ba.” thứ ba.
  13. Vì sao pháp luật có những quy định chặt chẽ như vậy? - Để bảo vệ những nguyên tắc cơ bản trong hôn nhân; - Bảo vệ sức khoẻ công dân, bảo vệ nòi giống và những truyền thống đạo đức dân tộc.
  14. * Quy định quan hệ giữa chồng và vợ - Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. - Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau
  15. Điều 17,19, 20,21, 22
  16. 3. Trách nhiệm của công dân – học sinh * Công dân: - Có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân - Không vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân * Học sinh: - Biết đánh giá đúng bản thân, hiểu được nội dung, ý nghĩa của luật hôn nhân, gia đình. - Thực hiện đúng trách nhiệm của mình với bản thân, gia đình và xã hội.
  17. 4. Bài tập Vì những ý kiến đó dựa trên quan Bài 1: điểm của một tình yêu chân chính. Em đồng ý với nhữngTrách ýnhiệmkiến nàotìnhsaucảmđây?củaGiải mỗithích vì sao em đồng ý hoặc không đồngngườiý. trong gia đình và thực hiện a) Kết hôn khi nam,vấnnữđềđủhôn18 tuổinhântrởđúnglên ; pháp luật Không đồng ý b) Cha mẹ có quyềnquyquyếtđịnh.định về hôn nhân của con ; Không đồng ý c) Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyềnKhôngcanđồngthiệpý d) Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính Đồng ý đ) Kết hôn khi nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; Đồng ý e) Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việcKhông; đồng ý g) Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con trong việc chọn bạn đời ; Đồng ý h) Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm; Đồng ý i) Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của cảĐồngmẹývà con k) Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính; Đồng ý l) Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới có hạnh phúc; Không đồng ý m) Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong giaKhôngđìnhđồng. ý
  18. Tảo hôn
  19. Theo khoản 8, Điều 3: “Tảo hôn là hành vi lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật này.” Trong đó điểm a, khoản 1 Điều 8 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về điều kiện kể hôn như sau: “ Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  20. Bài 2. Video
  21. Bài 3. Tác hại của việc kết hôn sớm (tảo hôn) - Đối với bản thân người tảo hôn: Ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, tâm lí. Nếu có mang thai, trẻ em được sinh ra không khỏe mạnh, chậm phát triển Tảo hôn sẽ cuốn con người vào vòng xoáy lo toan gia đình, tạo ra một hình ảnh không lành mạnh trong nét thuần phong mỹ tục, nếp sống, nét văn hóa của người Viêt Nam ta - Đối với gia đình của họ: Thường xuyên phải lo lắng, còn phải giúp đỡ về vật chất - Đối với xã hội: tảo hôn sẽ góp phần vào sự gia tăng dân số, chất lượng dân số thấp, đời sống dân sinh ảnh hưởng nghiêm trọng, mức sinh hoạt thu nhập thấp. Kéo theo đó là những tệ nạn xã hội gây bất ổn đến an ninh trật tự vợ chồng đánh cãi chửi nhau làm mất an ninh trật tự làng xóm, gia đình li hôn, con cái hư hỏng -> gánh nặng cho xã hội
  22. Bài 4. ý kiến gia đình Lan và Tuấn là đúng. Vì Lan và Tuấn đều chưa có việc làm sẽ gặp khó khăn về kinh tế khi kết hôn -> bất hòa, lục đục (không hạnh phúc)
  23. Bài 5. Lí do của anh Đức, chị Hoa không đúng . Cuộc hôn nhân của họ là không hợp pháp vì họ là con bác, con chú ruột (Cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời)
  24. Bài 6. - Việc làm của mẹ Bình là sai vì vi phạm nguyên tắc tự nguyện khi kết hôn (Bình không đồng ý) - Cuộc hôn nhân này không được pháp luật thừa nhận vì Bình mới 16 tuổi chưa đủ tuổi kết hôn - Bình có thể nhờ những người có thẩm quyền can thiệp (ủy ban nhân dân xã )
  25. Bài 7. Việc làm của anh Phú là sai vì đã vi phạm quy định về trách nhiệm của chồng và vợ trong hôn nhân.
  26. DÂN HỎI CHUYÊN GIA TRẢ LỜI
  27. Câu 1. Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc được gọi là: A. hôn nhân. B. thành hôn C. vu quy. D. kết hợp.
  28. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta? A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. B. Một vợ một chồng. C. Tự nguyện, tiến bộ. D. Vợ chồng bình đẳng.
  29. Câu 3. Theo quy định của pháp luật thì nam giới từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên được kết hôn? A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 17 tuổi trở lên. C. Từ đủ 19 tuổi trở lên. D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.
  30. Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng được pháp luật quy định là: A. người chồng luôn quyết định những việc quan trọng trong gia đình. B. người vợ có nghĩa vụ chính trong việc nuôi dạy con cái. C. bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt. D. người vợ phải có nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của chồng.
  31. Câu 6. Anh D và chị H là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản nhưng họ kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn. Theo em, nếu hai người này lấy nhau thì hôn nhân của họ vi phạm nội dung nào dưới đây trong quy định cấm kết hôn ? A. Người đang có vợ hoặc có chồng. B. Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ. C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. D. Chưa đủ tuổi theo quy định.
  32. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị báo cáo hoạt động TNST: Cho đi và nhận lại