Bài giảng Địa lý 5 - Dân số nước ta

ppt 12 trang thienle22 5980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý 5 - Dân số nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_5_dan_so_nuoc_ta.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lý 5 - Dân số nước ta

  1. Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2007 Địa lý Dân số nước ta
  2. 1. Dân số Các em cần biết ? 1/ Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu ? 2/ So với các nước trong khu vực Đông Nam Á , nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy?
  3. STT Tên Nước Số dân STT Tên Nước Số dân (Triệu (Triệu người) người) 1 In –đô-nê-xi-a 218,7 7 Cam-pu-chia 13,1 2 Phi-lip-pin 83,7 8 Lào 5,8 3 Việt Nam 82,0 9 Xin-ga-po 4,2 4 Thái Lan 63,8 10 Đông Ti-mo 0,8 5 Mi-an-ma 50,1 11 Bru-nây 0,4 6 Ma-lai-xi-a 25,6 Năm 2004 , nước ta có số dân là khỏang 82 triệu ngườI Nước Việt Nam có số dân đông đứng thứ 3 so với 11 nước trong khu vực Đông Nam Á
  4. Thông tin tham khảo ⚫ Mỗi năm dân số Việt Nam tăng thêm một tỉnh Dân số Việt Nam vẫn đang tăng nhanh, bình quân trên 1 triệu người mỗi năm, nghĩa là bằng dân số một tỉnh thuộc loại trung bình . ⚫ Năm 2005 Việt Nam có hơn 83 triệu người, là nước đông dân thứ 13 trên thế giới. Mật độ dân số lên tới 252 người/km2, trong khi đó để có cuộc sống thuận lợi, chỉ số này chỉ nên ở mức 30-40 người/km2.
  5. Nước ta là nước đông dân hay ít dân so với thế giới? ⚫Nước ta có diện tích vào lọai trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới
  6. 2/ Gia tăng dân số 90 Triệu ⚫ Năm 1979 nước ta có 80 người 76,3 bao nhiêu người ? 70 64,4 60 ⚫ Năm 1989 nước ta có 52,7 bao nhiêu người ? 50 ⚫ Năm 1999 nước ta có 40 bao nhiêu người? 30 20 Trung bình mỗi năm 10 nước ta tăng 1 triệu 0 người Năm 1979 1989 1999
  7. Những khó khăn khi dân số tăng nhanh ? Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em . ⚫ Chia tổ thảo luận Nhóm bốn – Thờigian hòan thành là 5 phút
  8. Những khó khăn khi tăng dân số ⚫ Nhu cầu về lương thực , thực phẩm không đầy đủ . ⚫ Nhu cầu về nhà ở sẽ chật hẹp ⚫ Nhu cầu về may mặc, học hành ,vui chơi bị giảm về chất lượng cuộc sống ⚫ Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe không được chăm sóc tốt. ⚫Gia đình đông con sẽ không có điều kiện để chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống
  9. Những năm gần đây nhà nước đã có chính sách kế hóa gia đình nên dân số nước ta đã giảm dần . Nội dung cơ bản của chính sách kế họach hóa gia đình của nhà nước ta ( Pháp lệnh dân số ) ⚫ Mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh từ 1 đến 2 con ( dù trai hay gái ). ⚫ Nếu thực hiện tốt được khen thưởng và giảm học phí , viện phí và tiền xây dựng trường học hàng năm .
  10. Ghi nhớ : 1/ Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu ? 82 triệu người 2/ So với các nước trong khu vực Đông Nam Á , nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy? Là nước đông dân đứng thứ ba so với các nước trong khu vực Đông Nam Á
  11. 3/ Những khó khăn khi dân số tăng nhanh .Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em ⚫Nhu cầu về lương thực , thực phẩm không đầy đủ . ⚫Nhu cầu về nhà ở sẽ chật hẹp ⚫Nhu cầu về may mặc, học hành ,vui chơi bị giảm về chất lượng cuộc sống ⚫Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe không đơợc chăm sóc tốt.
  12. Chuẩn bị bài tuần sau 1/ Mật độ dân số là gì ? 2/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? kể tên một số dân tộc mà em biết ? 3/ Sưu tầm hình ảnh nói về các dân tộc Việt Nam