Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng

ppt 27 trang Thương Thanh 27/07/2023 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_6_dat_va_rung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng

  1. dục và đào tạo giáo hà nộ sở i Chuyên đề địa lí lớp 5
  2. Kiểm tra bài cũ 1.Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng Trên lợc đồ địa hình Việt Nam? Nêu đặc điểm chính của địa hình nớc ta?
  3. Lợc đồ địa hình (phần đất liền)
  4. Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008 Địa lí Bài 6: Đất và rừng
  5. * Hoàn thành bài tập sau: Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm Phe - ra - lít Phù sa
  6. Các loại đất chính ở nớc ta Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm - Màu đỏ hoặc đỏ vàng, - Thờng nghèo mùn Phe - ra - lít đồi núi Nếu hình thành trên đá ba dan thì tơi, xốp và phì nhiêu. - Do sông ngòi bồi đắp Phù sa đồng bằng - Màu mỡ
  7. Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất: - Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt. - Làm ruộng bậc thang ở vùng đồi núi để tránh đất bị xói mòn. - Thau chua rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. - Đóng cọc đắp đê, để giữ đất không bị sạt lở,xói mòn
  8. • Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe - ra - lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp, tập trung ở đồng bằng.
  9. Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008 Địa lí Bài 6: Đất và rừng
  10. Phiếu học tập Hãy chọn ý điền vào bảng sau sao cho phù hợp: A. Có nhiều ở vùng đồi núi B. Thờng thấy ở vùng đất thấp ven biển C. Có nhiều loại cây, nhiều tầng cao thấp D. Chủ yếu là cây đớc, sú, vẹt E. Cây mọc vợt lên mặt nớc có tác dụng giữ đất G. Cây xanh tốt quanh năm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn .
  11. đáp án: Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn A. Có nhiều ở vùng đồi núi. B. Thờng thấy ở vùng đất thấp ven biển C. Có nhiều loại cây, nhiều D. Chủ yếu là cây đớc, sú, tầng cao thấp . vẹt. G. Cây xanh tốt quanh năm. E. Cây mọc vợt lên mặt nớc, có tác dụng giữ đất.
  12. Các loại rừng chính ở Việt Nam Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn Vùng phân bố: Đặc điểm: Vùng phân bố: Đặc điểm: - Nhiều loại cây, rừng Vùng đất - Cây mọc vợt lên Đồi, núi nhiều tầng, có tầng thấp ven mặt nớc cao, có tầng thấp. biển, có thuỷ - Chủ yếu là cây triều lên đớc, sú, vẹt. hàng ngày
  13. Rừng rậm nhiệt đới
  14. Rừng ngập mặn
  15. Nớc ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thờng thấy ở ven biển.
  16. Những sản vật của rừng s
  17. Rừng đớc
  18. Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: - Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. - Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu. - Rừng giữ cho đất không bị xói mòn. - Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt. - Rừng ven biển chống bão biển, bão cát
  19. Rừng bị tàn phá
  20. Hàng triệu hecta rừng đợc trồng mới
  21. BÀI TẬP: Điền từ thớch hợp vào chỗ trống: 1. PHÙ SA 2. VEN BIỂN 3. PHE- RA-LÍT 4. BẢO VỆ 5. ĐỒI NÚI Ở nước ta, đất phe-ra-lit tập trung chủ yếu ở vựng đồi nỳi và đất phự sa ở vựng đồng bằng. Rừng rậm nhiệt đới phõn bố chủ yếu ở vựng đồi nỳi , cũn rừng ngập mặn ở vựng ven biển Đất và rừng cú vai trũ to lớn đối với đời sống và sản xuất. Chỳng ta cần phải bảo vệ , khai thỏc và sử dụng đất và rừng một cỏch hợp lý.
  22. chúc các thầy cô giáo Mạnh khoẻ, Hạnh phúc