Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 4, Bài 4: Lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống

ppt 40 trang thienle22 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 4, Bài 4: Lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_4_bai_4_lao_dong_viec_lam_chat_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 4, Bài 4: Lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống

  1. Tiết 4, bài 4
  2. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động.
  3. Câu 1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Nguyên nhân?
  4. Câu 1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Nguyên nhân? Tỉ trọng lao động ở thành thị chỉ = 1/3 lao động nông thôn, do trình độ đô thị hóa thấp, phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ
  5. Câu 2: Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì? Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta năm 2003 còn quá ít chiếm hơn 1/5 lực lượng lao động của cả nước.
  6. Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0-14 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1 15-59 23,8 50,4 26,6 25,653,8 28,2 28,458,4 30,0 60 trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7 Tổng số 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 Từ bảng 2.2, nhận xét số người trong độ tuổi lao động ở Việt Nam Từ năm 1979 đến 1999 tăng bao nhiêu %? Tăng 8%
  7. Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh, mặt hạn chế nào?
  8. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, chất lượng đang được nâng cao. + Có kinh nghiệm trong sản xuất: nông- lâm-ngư nghiệp. - Hạn chế: về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật, lao động thủ công còn phổ biến.
  9. - Chất lượng lao động với thang điểm 10, VN được QT chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực - Thanh niên VN theo thang điểm 10 của khu vực thì trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại ngữ đạt 3,5 điểm
  10. Câu 3: Từ H 4.2, nhận xét cơ cấu sử dụng lao động theo Cơ cấungành sử dụngở nước phân ta năm theo 2003 ngành so vớinăm năm 2003 1989? so với năm 1989 có sự thay đổi là: + Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm 11,2%. Công nghiệp-xây dựng tăng 5,3%. Dịch vụ tăng 5,9%
  11. Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ Năm 1989 Năm 2003 Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%) Cơ cấu sử dụng phân theo ngành năm 2003 so với năm 1989 có sự thay đổi là: + Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm 11,2%. Công nghiệp-xây dựng tăng 5,3%. Dịch vụ tăng 5,9%
  12. Năm 2010 Năm 2015 Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 2010 và 2015 (đơn vị: %)
  13. 2. Sử dụng lao động. - Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực: + Tỉ lệ lao động các ngành nông, lâm, ngư nghiệp lớn nhưng đang giảm dần. + Các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng dần.
  14. II. Vấn đề việc làm. HOẠT ĐỘNG NHÓM BÀN (3') - Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? - Để giải quyết việc làm cần phải có những giải pháp nào?
  15. - Phân bố lại dân cư và lao động
  16. ĐA DẠNG HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở NÔNG THÔN
  17. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
  18. ĐA DẠNG HÓA CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO, HƯỚNG NGHIỆP, DẠY NGHỀ
  19. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CẦN NHIỀU LAO ĐỘNG
  20. II. Vấn đề việc làm. - Lực lượng lao động dồi dào , còn nhièu lao động thiếu việc làm , đặc biệt ở nông thôn . - Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước khá cao khoảng 6% . - Cần tăng cường các biện pháp giải quyết việc làm cho người lao động
  21. Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào? Các giải pháp: + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. + Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. + Phát triển hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, + Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.
  22. III. Chất lượng cuộc sống. Nêu một số thành tựu đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
  23. NÔNG THÔN ĐỔI MỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐƯA ĐIỆN VỀ BẢN LÀNG
  24. PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN
  25. III. Chất lượng cuộc sống. - Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện. - Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
  26. Câu 1: Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt động: a. Công nghiệp b. Nông nghiệp c. Dịch vụ d. Cả ba lĩnh vực bằng nhau. Câu 2: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là: a. Đã qua đào tạo b. Lao động trình độ cao c. Chưa qua đào tạo d. Tất cả chưa qua đào tạo. Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến nguồn lao động thất nghiệp nhiều là: a. Nguồn lao động tăng nhanh b. Các nhà máy, xí nghiệp còn ít c. Các cơ sở đào tạo chưa nhiều d. Tất cả các ý trên. Câu 4: Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động? a. Số lượng nhà máy tăng nhanh b. Nguồn lao động tăng chưa kịp c. Nguồn lao đông nhập cư nhiều d. Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu.
  27. Câu 5: Theo xu hướng phát triển kinh tế hiện nay, thu nhập của các lao động ngày càng: a. Ngang bằng nhau b. Thu hẹp dần khoảng cách c. Ngày càng chênh lệch d. Tất cả đều đúng. Câu 6: Cũng theo xu hướng hiện nay, lĩnh vực nào tỷ trọng lao động ngày càng tăng? a. Nông nghiệp b. Công nghiệp c. Dịch vụ d. Không có sự thay đổi. Câu 7: Nguồn lao động bao gồm những đối tượng nào? a. Dưới tuổi lao động ( đã có khả năng lao động ) b. Trong tuổi lao động ( có khả năng lao động ) c. Quá tuổi lao động ( vẫn còn khả năng lao động ) d. Tất cả các đối tượng trên.
  28. Dặn dò: 1. Cho biết nền kinh tế Việt Nam đang có xu hướng phát triển như thế nào? Nêu tên các vùng kinh tế trọng điểm 2.Tìm hiểu những thành tựu, thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
  29. Hướng dẫn học tập • Đối với bài học ở tiết này: • Học bài, Trả lời câu hỏi 1,2, 3 SGK • Làm bài tập bản đồ • Đối với bài học ở tiết tiếp theo • Xem trước bài thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số 1989 và 1999 • Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội.
  30. Bản đồ tự nhiên Việt Nam Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam năm 1999
  31. TIẾT 4 – BÀI 4 LAO ĐỘNG – VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
  32. THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1,2: Nguồn lao động ở nước ta có đặc điểm gì? Nêu những mặt mạnh và những hạn chế của nguồn lao động nước ta? Nhóm 3,4: Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Nguyên nhân? Nhóm 5,6: Nhận xét chất lượng của nguồn lao động ở nước ta? Để nâng cao chất lượng của nguồn lao động cần có những giải pháp gì?
  33. 24.2 Thành thị 75.8 Nông thôn Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị và nông thôn năm 2003 (%)
  34. 21.2 Qua đào 78.8 tạo Không qua đào tạo Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo năm 2003 (%)
  35. 2003 1989 17.3 23.2 11.2 60.3 71.5 16.5 Nông, Công lâm, ngư nghiệp -xây Dịch vụ nghiệp dựng Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%)
  36. 32% 47% Nông, lâm, ngư Công ngiệp Dịch vụ 21% Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 2013 (%)