Bài giảng Địa Lí 8 - Tiết 44 Bài 29: Bài luyện tập 5
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa Lí 8 - Tiết 44 Bài 29: Bài luyện tập 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_8_tiet_44_bai_29_bai_luyen_tap_5.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa Lí 8 - Tiết 44 Bài 29: Bài luyện tập 5
- Tiết 44- Bài 29 Bài luyện tập 5
- Hô hấp Sự cháy Oxit Ứng + Kim loại Là chất khí , không màu , dụng không mùi + Phi kim Oxit T/c hóa học Khí T/c vật lí Ít tan trong N O2 2 nước, nặng hơn Oxi(O Điều chế )(20-21% ) ( 78-79% ) 2 không khí + Hợp chất Hóa lỏng ở Hợp chất của oxi,. Các khí khác ( -1830C 1% ) PTN: Điều chế bằng cách nhiệt phân hợp chất giàu oxi, dễ phân hủy Thế nào là phản ứng hóa hợp? KMnO4, KClO3 Thế nào là phản ứng phân hủy ?
- Câu 1: Chất nào sau đây không phản ứng với oxi? A. Sắt C. Lưu huỳnh B. Nước D. Khí metan
- Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Khí oxi cần cho .sự hô hấp của người, động vật và dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Cung cấp oxi cho bệnh nhân, thợ lặn, phi công, . Sự cháy trong sinh Đốt nhiên liệu tên lửa Luyện gang thép hoạt hàng ngày
- Câu 3: Những phản ứng nào dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? to A. 2KMnO4 ⎯⎯→ K2MnO4 + MnO2 + O2 dp B. 2H2O ⎯⎯→ 2H2 + O2 C. 4P + 5O2 2P2O5 D. 2KClO3 2KCl + 3O2 E. S + O2 SO2
- Câu 4: Tại sao người ta dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi?: A. Oxi ít tan trong nước B. Oxi tan nhiều trong nước C. Khối lượng riêng oxi nặng hơn nước D. Oxi mạnh hơn nước
- Câu 5: Oxit là hợp chất của oxi với: A. Một nguyên tố kim loại B. Một nguyên tố phi kim C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác
- Câu 6: Chất nào sau đây là oxit bazơ? A. CO2 B. FeO C. SO3 D. P2O5 Chất nào sau đây là oxit axit? A. CaO B. ZnO C. NO2 D. Al2O3
- Câu 7: Thành phần theo thể tích của không khí là : A. 21% khí N2, 78% khí O2, 1% các khí khác B. 21% các khí khác, 78% khí O2, 1% khí N2 C. 21% khí O2, 78% khí N2, 1% các khí khác D. 21% khí N2, 78% các khí khác, 1% khí O2
- Câu 8: Cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng nào là phản ứng phân hủy? Giải thích. to A. 2NaHCO3 ⎯⎯→ Na2CO3 + CO2 + H2O B. CaO + H2O ⎯⎯→ Ca(OH)2 C. 2H2 + O2 2H2O D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Phản ứng hóa hợp: B và C Phản ứng phân hủy: A và D
- Bài tập 1: Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 a. KMnO4 + + b. C + O2 CO2 b. C + CO2 c. 2Cu + O2 2CuO c. Cu + O2 d. 4Al + 3O to 2Al O 2 ⎯⎯→ 2 3 d. + . Al2O3
- Bài tập 2: Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: MnO2 ; CO2 ; CuO ; Al2O3 Oxit bazơ Oxit axit MnO2 Mangan (IV) oxit CuO Đồng (II) oxit CO2 Cacbon đioxit Al2O3 Nhôm oxit
- Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng kim loại sắt trong bình khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ. a. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng ở đktc? b. Tính khối lượng kim loại sắt đã phản ứng?
- ✓ BTVN: Bài tập 1, 2, 8 – SGK/ tr.101 Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.