Bài giảng Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_8_tiet_2_nhan_da_thuc_voi_da_thuc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
- Hoạt động nhóm Nhóm 1+ 2. Tính 2x (x - y) + y (x - y) Nhóm 3+ 4. Tính 2x (x + y) + y (x + y)
- Tính Vd1 (2x + y ) (x - y) 2x (x - y) + y (x - y) = 2x2 – 2xy + xy – y2 = 2x2 – xy – y2 VD2 (2x + y)(x + y ) 2x (x + y) + y (x + y) = 2x2 + 2xy + xy + y2 = 2x2 + 3xy + y2
- Đại số 8 Tiết 2. Nhân đa thức với đa thức
- 1. Quy tắc Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau Áp dụng. Tính (x-2)(6x2 -5x+1) = x (6x2 -5x+1) - 2(6x2 -5x+1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11 x - 2
- 2. Áp dụng Bài 2. Cho a+b = m a.b = n chứng minh rằng (x+a)(x+b)= x2 + mx + n Vận dụng để tính nhanh a) (x+3)(x+4) = x2 + 7x + 12 b) (x+4)(x-5) = x2 - x - 20 c) (x-5)(x5)(x-3)3) = x2 - 8x +15
- 2. Áp dụng Bài 3. Chứng minh biểu thức n(n+5) - (n-3)(n+2) luôn chia hết cho 6 với mọi n là số nguyên n(n+5) - (n-3)(n+2) = n2 + 5n – [n (n+2) - 3(n+2)] = n2 + 5n – [n 2+2n - 3n - 6] = n2 + 5n – [n 2- n - 6] = n2 + 5n – n 2 + n + 6 = 6n + 6 = 6 (n+1) 6 với mọi giá trị n nguyên
- 2. Áp dụng Bài 4. Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Làm bài tập: 7-15(SGK - 8)