Bài giảng Đại số 7 - Tiết 8: Tỉ lệ thức
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số 7 - Tiết 8: Tỉ lệ thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_7_tiet_8_ti_le_thuc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số 7 - Tiết 8: Tỉ lệ thức
- Tiết 8 - Tỉ lệ thức Đẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì ?
- 1. Định nghĩa Ví dụ: So sánh hai tỉ số và Ta có: Do đó: Ta nói đẳng thức: là một tỉ lệ thức Ta có định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d Chẳng hạn, tỉ lệ thức còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8 Ghi chú: Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức: • a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ. • b và c là các số hạng trong hay trung tỉ
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ?1 Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không ? Giải lập được tỉ lệ thức Không lập được tỉ lệ thức
- 2. Tính chất Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Xét tỉ lệ thức . Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức này với tích 27. 36 Ta được: ?2 Bằng cách tương tự, từ tỉ lệ thức , ta có thể suy ra ad = bc không ? Xét tỉ lệ thức . Nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức này với tích b.d Ta được: Vậy: Nếu thì ad = bc
- 2. Tính chất Tính chất 2 Từ đẳng thức 18.36 = 24.27. Ta có suy ra được tỉ lệ thức không? Ta có thể làm như sau: Chia 2 vế của đẳng thức 18.36 = 24.27 cho tích 27.36, ta được: ?3 Bằng cách tương tự, từ đẳng thức ad = bc , ta có suy ra được tỉ lệ thức không ? Chia 2 vế của đẳng thức ad = bc cho tích c.d Ta được Vậy: Từ ad = bc với b,d ≠ 0
- Tương tự ta có: Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức Như vậy, với a,b,c,d ≠ 0 từ một trong năm đẳng thức sau đây ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại: ad = bc
- Củng cố - Luyện tập 1) Bài 47 (trang 26 - SGK) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: a) 6.63 = 9.42 b) 0,24.1,61 = 0,84.0,46 Giải a) Từ : 6.63 = 9.42 ta có: b) Từ 0,24.1,61 = 0,84.0,46 ta có:
- Bài 46 (trang 26 - SGK) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
- Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa tỉ lệ thức. - Học thuộc công thức của tính chất 1 và tính chất 2 của tỉ lệ thức - Làm bài tập 44; 45; 48 trang 26 SGK