Trắc nghiệm Đại số Lớp 11 - Chuyên đề: Tổ hợp. Xác suất - Câu 126-150 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Đại số Lớp 11 - Chuyên đề: Tổ hợp. Xác suất - Câu 126-150 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- trac_nghiem_dai_so_lop_11_chuyen_de_to_hop_xac_suat_cau_126.doc
Nội dung text: Trắc nghiệm Đại số Lớp 11 - Chuyên đề: Tổ hợp. Xác suất - Câu 126-150 (Có đáp án)
- Câu 126: Một hộp đựng 8 viên bi màu xanh, 5 viên bi đỏ, 3 viên bi màu vàng. Có bao nhiêu cách chọn từ hộp đó ra 4 viên bi sao cho số bi xanh bằng số bi đỏ? A. 280B. 400C. 40D. 1160 Hướng dẫn giải Chọn B 1 1 2 Số cách lấy ra 1 bi xanh, 1 bi đỏ, 2 bi vàng là: C8.C5.C3 120 (cách) 2 2 Số cách lấy ra 2 bi xanh, 2 bi đỏ là: C8 .C5 280 (cách) Số cách chọn từ hộp đó ra 4 viên bi sao cho số bi xanh bằng số bi đỏ là: 120 280 400 (cách) Câu 127: Một hộp đựng 10 viên bi xanh và 5 viên bi vàng. Có bao nhiêu cách lấy ra 5 viên bi trong đó có 3 viên bi màu xanh? A. 3003B. 252C. 1200D. 14400 Hướng dẫn giải Chọn C 3 2 Số cách lấy ra 5 viên bi trong đó có 3 viên bi màu xanh là: C10.C5 1200 (cách) Câu 128: Một hộp đựng 10 viên bi xanh và 5 viên bi vàng. Có bao nhiêu cách lấy ngẫu nhiên 4 viên bi trong đó có ít nhất 2 viên bi màu xanh? A. 1050B. 1260C. 105D. 1200 Hướng dẫn giải Chọn B 2 2 Số cách lấy ngẫu nhiên viên bi trong đó có 2 viên bi xanh là: C10.C5 450 (cách) 3 1 Số cách lấy ngẫu nhiên viên bi trong đó có 3 viên bi xanh là: C10.C5 600 (cách) 4 0 Số cách lấy ngẫu nhiên viên bi trong đó có 4 viên bi xanh là: C10.C5 210 (cách) Số cách cách lấy ngẫu nhiên 4 viên bi trong đó có ít nhất 2 viên bi màu xanh là: 450 600 210 1260 (cách) Câu 129: Một hộp đựng 10 viên bi xanh và 5 viên bi vàng. Có bao nhiêu cách lấy 4 viên bi bất kì? A. 1365B. 32760 C. 210D. 1200 Hướng dẫn giải Chọn A 4 Số cách lấy 4 viên bi bất kỳ là: C15 1365 (cách) Câu 130: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì n là bao nhiêu? A. 4 B. 6 C. 8 D. 16 Hướng dẫn giải Chọn C Ta có: n 23 8 Câu 131: Gieo một đồng tiền liên tiếp 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là? A. 1B. 2C. 4D. 8
- Hướng dẫn giải Chọn C Số phần tử của không gian mẫu là: n 22 4 Câu 132: Gieo một con súc sắc 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là? A. 6B. 12C. 18D. 36 Hướng dẫn giải Chọn D Số phần tử của không gian mẫu là: n 62 36 Câu 133: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A:"Lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp". 1 3 7 1 A. P A B. P A C. P A D. P A 2 8 8 4 Hướng dẫn giải Chọn A Số phần tử của không gian mẫu là: n 23 8 1 A:"Lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp" n A 4 P A 2 Câu 134: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A:" Kết quả của 3 lần gieo là như nhau". 1 3 7 1 A. P A B. P A C. P A D. P A 2 8 8 4 Hướng dẫn giải Chọn D Số phần tử của không gian mẫu là: n 23 8 1 A:" Kết quả của 3 lần gieo là như nhau" n A 2 P A 4 Câu 135: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A:"Có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp” 1 3 7 1 A. P A B. P A C. P A D. P A 2 8 8 4 Hướng dẫn giải Chọn B Số phần tử của không gian mẫu là: n 23 8 3 A:"Có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp" n A 3 P A 8 Câu 136: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A:"Ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”
- 1 3 7 1 A. P A B. P A C. P A D. P A 2 8 8 4 Hướng dẫn giải Chọn C Số phần tử của không gian mẫu là: n 23 8 A:"Ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp" A:" Không xuất hiện mặt sấp" n A 1 1 7 P A P A 1 P A 8 8 Câu 137: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho người được chọn đều là nữ 1 7 8 1 A. B. C. D. 15 15 15 5 Hướng dẫn giải Chọn A 2 Số cách lấy ngẫu nhiên 2 người là: C10 45 2 0 Số cách để người được chọn đều là nữ là: C3 .C7 3 1 Suy ra xác suất cần tìm là 15 Câu 138: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho hai người được chọn không có nữ nào cả 1 7 8 1 A. B. C. D. 15 15 15 5 Hướng dẫn giải Chọn B 2 Số cách lấy ngẫu nhiên 2 người là: C10 45 0 2 Số cách để người được chọn không có nữ là: C3 .C7 21 7 Suy ra xác suất cần tìm là 15 Câu 139: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho hai người được có ít nhất một nữ 1 7 8 1 A. B. C. D. 15 15 15 5 Hướng dẫn giải Chọn C 2 Số cách lấy ngẫu nhiên 2 người là: C10 45 0 2 Số cách để người được chọn không có nữ là: C3 .C7 21 Số cách để người được chọn có ít nhất một nữ là: 45 21 24
- 8 Suy ra xác suất cần tìm là 15 Câu 140: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho hai người được có đúng một người nữ 1 7 8 1 A. B. C. D. 15 15 15 5 Hướng dẫn giải Chọn B 2 Số cách lấy ngẫu nhiên 2 người là: C10 45 1 1 Số cách để người được chọn có đúng một người nữ là: C3.C7 21 7 Suy ra xác suất cần tìm là 15 Câu 141: Một bình chứa 16 viên vi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 3 viên bi đỏ 1 1 1 143 A. B. C. D. 560 16 28 280 Hướng dẫn giải Chọn A 3 Số cách lấy 3 viên bi bất kì là: C16 560 0 0 3 Số cách lấy được 3 viên bi đỏ là: C7 .C6 .C3 1 1 Suy ra xác suất cần tìm là: 560 Câu 142: Một bình chứa 16 viên vi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 3 viên bi không đỏ 1 1 1 143 A. B. C. D. 560 16 28 280 Hướng dẫn giải Chọn D 3 Số cách lấy 3 viên bi bất kì là: C16 560 3 0 0 Số cách lấy được 3 viên bi trắng là: C7 .C6 .C3 35 2 1 0 Số cách lấy được 2 viên bi trắng, 1 viên bi đen là: C7 .C6.C3 126 1 2 0 Số cách lấy được 1 viên bi trắng, 2 viên bi đen là: C7 .C6 .C3 105 0 3 0 Số cách lấy được 3 viên bi đen là: C7 .C6 .C3 20 Số cách lấy được cả 2 viên bi không đỏ là: 35 126 105 20 286 143 Suy ra xác suất cần tìm là: 280
- Câu 143: Một bình chứa 16 viên vi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ 1 1 9 143 A. B. C. D. 560 16 40 280 Hướng dẫn giải Chọn C 3 Số cách lấy 3 viên bi bất kì là: C16 560 1 1 1 Số cách lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ là: C7 .C6.C3 126 9 Suy ra xác suất cần tìm là: 40 Câu 144: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra thuộc 3 môn khác nhau 2 1 37 5 A. B. C. D. 7 21 42 42 Hướng dẫn giải Chọn A 3 Số cách lấy 3 quyển sách bất kì là: C9 84 1 1 1 Số cách lấy được 3 quyển thuộc 3 môn khác nhau là: C4.C3.C2 24 2 Suy ra xác suất cần tìm là: 7 Câu 145: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra đều là môn toán 2 1 37 5 A. B. C. D. 7 21 42 42 Hướng dẫn giải Chọn B 3 Số cách lấy 3 quyển sách bất kì là: C9 84 3 0 0 Số cách lấy được 3 quyển thuộc môn toán là: C4 .C3 .C2 4 1 Suy ra xác suất cần tìm là: 21 Câu 146: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất 1 quyển là toán 2 1 37 5 A. B. C. D. 7 21 42 42 Hướng dẫn giải Chọn C 3 Số cách lấy 3 quyển sách bất kì là: C9 84 0 3 0 Số cách lấy được 3 quyển lý là: C4 .C3 .C2 1
- 0 2 1 Số cách lấy được 2 quyển lý, 1 quyển hóa là: C4 .C3 .C2 6 0 1 2 Số cách lấy được 1 quyển lý, 2 quyển hóa là: C4 .C3.C2 3 Số cách lấy 3 quyển sách mà không có sách toán là: 1 6 3 10 Suy ra số cách lấy 3 quyển sách mà có ít nhất 1 quyển sách toán là 74 cách 37 Suy ra xác suất cần tìm là: 42 Câu 147: Hệ số của x6 trong khai triển 2 3x 10 là: 4 6 4 6 6 4 6 4 6 6 4 6 A. C10.2 . 3 B. C10.2 . 3 C. C10.2 . 3 D. C10.2 .3 Hướng dẫn giải Chọn C 6 10 4 4 6 6 4 6 Hệ số của x trong khai triển 2 3x là: C10.2 . 3 C10.2 . 3 Câu 148: Hệ số của x5 trong khai triển 2x 3 8 là: 3 3 5 3 5 3 5 5 3 5 3 5 A. C8 .2 .3 B. C8 .2 .3 C. C8 .2 .3 D. C8 .2 .3 Hướng dẫn giải Chọn B 5 8 5 5 3 3 5 3 Hệ số của x trong khai triển 2x 3 là: C8 .2 .3 C8 .2 .3 Câu 149: Hệ số của x7 trong khai triển x 2 10 là: 3 7 3 3 3 7 3 A. C10.2 B. C10 C. C10.2 D. C10.2 Hướng dẫn giải Chọn C 7 10 7 3 3 3 Hệ số của x trong khai triển x 2 là: C10.2 C10.2 10 Câu 150: Hệ số của x8 trong khai triển x2 2 là: 6 4 6 4 6 6 A. C10.2 B. C10 C. C10 D. C10.2 Hướng dẫn giải Chọn D 8 2 10 4 6 6 6 Hệ số của x trong khai triển x 2 là: C10.2 C10.2