Phiếu ôn tập Lớp 1 (từ ngày 23/3 đến ngày 27/3)

docx 10 trang thienle22 5880
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập Lớp 1 (từ ngày 23/3 đến ngày 27/3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_lop_1_tu_ngay_233_den_ngay_273.docx

Nội dung text: Phiếu ôn tập Lớp 1 (từ ngày 23/3 đến ngày 27/3)

  1. Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP LỚP 1 Lớp: 1A . Thứ hai (Ngày 23/3/2020) Môn Tiếng Việt A. Đọc bài sau: Bạn ốc Bạn Ốc bị ốm Ốc phải uống thuốc Uống thuốc cần nước Uống chậm kẻo sặc Ốc thắc mắc: Sao thuốc đắng thế? Nếu thuốc ngọt như kẹo thì Ốc chẳng cần nước. Ốc sẽ nhai thuốc mà không cần mẹ phải nhắc. B. Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: 1. Bài đọc trên muốn nói tới ai: A. Chiếc kẹo ngọt B. Bạn Ốc C. Cây hoa 2. Khi bị ốm, Ốc phải làm gì để nhanh khỏi? A. Uống nhiều nước B. Ăn kẹo ngọt C. Uống thuốc 3. Tìm trong bài tiếng có vần ăng: 4. Sắp xếp các từ sau từ sau để tạo thành câu có nghĩa: Mặt ao/ đớp mồi/ trên/ cá chép. C. Chép lại bài Bạn Ốc vào vở ô li. Môn Toán Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Số 13 là số liền sau của số - Số 15 là số liền trước của số - Số 11 là số liền sau của số - Số 19 là số liền trước của số - Số 17 là số liền sau của số - Số 12 là số liền trước của số - Số 16 là số liền sau của số - Số 18 là số liền trước của số Bài 2. Điền số vào chỗ chấm. - Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị - Số gồm 1 chục và 6 đơn vị là số 16 - Số 12 gồm chục và đơn vị - Số gồm 2 chục và 0 đơn vị là số - Số 15 gồm chục và đơn vị - Số gồm 1 chục và 9 đơn vị là số Bài 3. Điền số vào chỗ chấm. - Một đôi mắt là con mắt - 8 chân thỏ là con thỏ - Sáu chân gà là con gà - Mười tai thỏ là con thỏ - Hai con chó có chân chó - Hai đôi đũa là chiếc đũa
  2. Bài 4. Điền các số vào bảng sau Số liền trước Số Số liền sau 11 12 13 18 16 17 19 11 Bài 5: Tính nhẩm 11 + 4 = 12 + 5 = 19 – 6 = 18 – 7 = 12 + 7 = 13 + 6 = 18 – 5 = 17 – 3 = Bài 6: Đặt tính rồi tính 16 – 3 18 – 8 17 – 3 14 – 2 11 + 7 15 + 3 14 + 4 13 + 6 Bài 7: Tính 12 + 3 + 4 = 11 + 3 + 5 = 18 – 4 + 2 = 15 + 2 – 6 = 17 – 3 + 2 = 19 – 3 + 2 = Bài 8: Viết phép tính thích hợp. Hà có: 15 que tính Cô giáo có: 19 hình tròn Lan có: 4 que tính Cho Huệ: 6 hình tròn Cả hai bạn có: que tính? Còn lại: hình tròn? Bài 9: Hình bên có: Đoạn thẳng Hình tam giác Bài 10: Lớp 1B có 5 bạn rất ngoan là: Lan, Minh, Hà, Vinh và Thảo; có 7 bạn học rất giỏi là: Tú, Lan, Minh, Hà, Vân, Mai, Thảo. Hỏi lớp 1B có mấy bạn vừa ngoan, vừa học giỏi? Kể tên các bạn đó. Có bạn vừa ngoan, vừa học giỏi. Đó là:
  3. Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP LỚP 1 Lớp: 1A . Thứ ba (Ngày 24/3/2020) Môn Tiếng Việt Đọc bài: Bình minh trong vườn Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn, một nụ hồng còn ướt đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba cánh, một màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những giọt sương long lanh như hạt ngọc đọng trên những chiếc lá xanh mướt. Bài 1: Bài văn trên có mấy câu? A. 4 câu B. 5 câu C. 6 câu Bài 2: Bài văn trên tả cảnh gì? A. Cảnh bình minh B. Cảnh buổi trưa C. Cảnh hoàng hôn Bài 3: Loài hoa gì được nhắc đến trong bài? A. Hoa lan B. Hoa huệ C. Hoa hồng Bài 4: Gạch dưới các tiếng trong bài có chứa vần anh. Bài 5: Điền dấu ngã (~) hay dấu hỏi ( ? ) vào những chữ có gạch chân cho đúng. Quyển vơ; tô chim; cho xôi; gió thôi; bé ngu; vội va; mong manh; long lẻo; ki luật tốt; deo dai; sạch se; dung cam; chăm chi học; Bài 6: Điền n hay l. - Con cò bay ả bay la. - Chim hót íu o. - Bé ngủ trong ôi. - Hoa an trắng ngần. - Những giọt sương ong anh như hạt ngọc. - Chúng em uôn àm việc tốt. Bài 7: Viết 1 câu về hương thơm của hoa hồng (cuối câu có dấu chấm)
  4. Môn Toán Bài 1: Điền vào chỗ chấm: - Số 13 gồm .chục và đơn vị - Số 12 gồm .chục và đơn vị - Số 30 gồm .chục và đơn vị - Số 20 gồm .chục và đơn vị Bài 2: Viết các số 10, 60, 70, 20, 50 theo thứ tự : a.Từ lớn đến bé: b.Từ bé đến lớn: Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất: 11, 17, 90, 19, 70 Khoanh vào số bé nhất : 20, 10, 14, 12, 40 Bài 4: Đặt tính rồi tính. 14 + 5 13 + 4 12 + 6 18 - 6 19 – 3 17 - 5 Bài 5: Tính nhẩm. 12 + 6 = 13 + 3 = 16 - 5 = 18 - 3 = . 11 + 5 = 12 + 4 = 18 - 4 = . 19 - 4 = Bài 6: Đọc và viết các số sau: Mười một : .; Mười lăm: ; Hai mươi mốt ; hai mươi tư: 16 : ; 25 : ; 20 : ; 14: . Bài 7: Viết phép tính thích hợp. Em: 11 quyển vở Mẹ mua thêm: 7 quyển vở Có tất cả: quyển vở Bài 8: Bạn An nói với bạn Bình: “ Ba năm nữa thì tuổi của mình bằng số lớn nhất có một chữ số”. Em hãy cho biết bạn An bao nhiêu tuổi? - Số có một chữ số là: Bạn An có số tuổi là:
  5. Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP LỚP 1 Lớp: 1A . Thứ tư (Ngày 25/3/2020) Môn Tiếng Việt Đọc: Đêm thôn dã Tôi đứng tựa trên lan can, lặng người ngắm cảnh đẹp huyền ảo của đêm nay. Sao ở đâu mà nhiều thế. Tấm thảm nhung đen tuyền của bầu trời đêm đính chi chít đầy sao kim cương. Lóng lánh, lóng lánh như viên ngọc sáng chói, những ngôi sao lúc ẩn, lúc hiện sau màn mây mỏng. Bài 1: Gạch chân dưới tiếng trong bài có chứa vần ung, anh, ang Bài 2: Tác giả ngắm cảnh đêm trăng ở đâu? A. Ở lan can B. Ở đồng quê C. Ở một cánh đồng lúa chín Bài 3: Sao trên trời được tả như thế nào? A. Như một tấm thảm nhung đen tuyền đính đầy kim cương. B. Lóng lánh như những viên ngọc lúc ẩn, lúc hiện. C. Cả A và B đều đúng. Bài 4: Điền âm ch hay tr. a mẹ àn đầy quả anh ắng trẻo bức anh ống trường ân thành ung kết Bài 5: Điền c hay k. á vàng thước ẻ lá ọ iến lửa ặp sách êu cứu cái im bé ể chuyện Môn Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 + 6 14 + 5 19 + 4 18 – 8 10 – 3
  6. Bài 2: Cho các số 3, 7, 19, 16, 10, 12: a) Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: - Số 14 gồm chục và đơn vị. - Số 15 gồm chục và đơn vị. - Số liền sau của số 19 là Số đó gồm chục và đơn vị. - Số lớn hơn 13 và bé hơn 16 là: Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 13 + 5 16 17 – 2 10 + 5 19 – 6 14 + 3 18 + 1 19 – 2 Bài 5: Tính: 13 + 2 + 4 = 16 – 5 + 3 = 18 + 1 – 9 = 10 – 7 + 5 = Bài 6: Viết phép tính thích hợp: Mẹ mua: 18 quả cam Biếu bà: 8 quả cam Mẹ còn: quả cam? Bài 7: Trên sân có 2 con mèo. Hỏi: a) Có mấy đuôi mèo? Trả lời: Có đuôi mèo. b) Có mấy đôi mắt? Trả lời: Có đôi mắt. c) Có mấy chân mèo? Trả lời: Có chân mèo. Bài 8: Cho ba số 7; 3 và 10. Hãy dùng dấu + ; -; = để viết thành 4 phép tính đúng. Bài 9: Trong hình bên có: hình tam giác
  7. Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP LỚP 1 Lớp: 1A . Thứ năm (Ngày 26/3/2020) Môn Tiếng Việt A. Đọc bài sau: Đêm trăng quê hương Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. Ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chảy tràn lan trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ, (Theo Nguyễn Thị Hồng Hạnh) B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Mặt trăng nhô lên từ đâu? a. Từ sau cánh rừng b. Trên mặt biển c. Sau lũy tre 2. Những ngôi sao được so sánh với những con vật gì? a. Những con bướm trắng b. Những con đom đóm nhỏ c. Những con côn trùng có cánh 3.Từ nào trong bài ví ánh trăng như nước? a. trôi b. trào c. chảy 4.Tìm trong bài đọc và ghi lại: a. Tiếng có vần anh: b. Tiếng có vần an: C. Hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền vào chỗ trống ưu hoặc ươu: / - chim kh . - nghỉ h / - nghiên c - tiệc r . 2. Nối cho đúng: Tiếng súng nổ tỏa hương ngào ngạt. Đường đi rộng mênh mông. Chú hươu sao đùng đùng. Cây cau cao chót vót. Những bông hoa bưởi mưu trí thoát hiểm.
  8. Môn Toán Bài 1: Tính nhẩm. 11 + 4 = 12 + 5 = 19 – 6 = 18 – 7 = 12 + 7 = 13 + 6 = 18 – 5 = 17 – 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính. 16 – 3 18 – 8 17 – 3 14 – 2 11 + 7 15 + 3 14 + 4 13 + 6 Bài 3: Cho các số : 3, 9, 15, 11, 18, 20. a, Số lớn nhất là: b, Số bé nhất là: c, Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: d, Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 4: Dùng thước kẻ nối các điểm lại với nhau để tạo thành: a, 3 đoạn thẳng b, 4 đoạn thẳng A B M N C Q P Bài 5: A B O D C Hình vẽ trên có điểm. Đó là điểm: Bài 6: Minh nói: “Các số có 1 chữ số đều nhỏ hơn 10”. Sang lại nói: “10 lớn hơn tất cả các số có 1 chữ số ”. Hai bạn nói có đúng không? Trả lời:
  9. Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP LỚP 1 Lớp: 1A . Thứ sáu (Ngày 27/3/2020) Môn Tiếng Việt 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau vào vở ô li: Sau cơn mưa Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời sạch bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. 2. Điền thêm phần còn thiếu của các câu sau: - Lá lành đùm . - Một con ngựa đau - Được đằng chân, - Mềm nắn . - Vỏ quýt dày . - Cơm lành 3. Điền vào chỗ chấm: a) Điền vần: ăm hay ăp? bó t. . th . . / đèn c. . . . sách ch . . . . học . b) Điền chữ: g hay chữ gh? bé . ái . . ế nhựa . . . . i chép . . . ánh đỡ c. Điền c hay k? con iến; quả à; ái chổi; iên nhẫn. d. Điền d hay gi? ịu dàng; ó thổi; a đình; cụ à. Môn Toán Bài 1. a, Viết các số từ 10 đến 20: . b, Viết các số từ 20 đến 10: . Bài 2. Đọc các số sau: 6: . 9: 2: 17: . 13: 20:
  10. Bài 3. Cho các số: 19, 14, 7, 12 , 15, 10 a. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: . b. Khoanh tròn vào số bé nhất: 17 , 12 , 14 , 9, 11 , 10 , 16 Khoanh tròn vào số lớn nhất: 17 , 12 , 14 , 9, 11 , 10 , 16 Bài 4. Tính: 17 – 3 = 17 + 0 – 2 = 17 + 0 – 3 = 14 + 4 = 16 – 5 + 3 = 15 + 3 – 0 = 12 + 6 = 17 – 5 + 4 = 15 – 0 – 4 = Bài 5. Đặt tính rồi tính: 19 – 3 16 + 11 7 + 12 10 - 4 4 + 6 10 - 5 . . . . . . . . Bài 6. Viết phép tính thích hợp: Tóm tắt Có : 15 cây hoa Trồng thêm: 4 cây Có tất cả : cây hoa? Bài 7. Trong hình bên : - Có điểm - Có đoạn thẳng - Có hình tam giác Bài 8. Hùng hỏi Hà: “Năm nay bạn mấy tuổi?” Hà đáp: “Anh mình vừa tròn chục tuổi. Anh mình hơn mình 4 tuổi”. Vậy Hà tuổi.