Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 5/2)

doc 13 trang thienle22 6590
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 5/2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_lop_1_den_lop_5_ngay_52.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 5/2)

  1. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 5/2/2020) ( Dành cho HS lớp 1 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 1 Môn Toán Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: + Số 18 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước số 20 là + Số 13 gồm đơn vị và chục. + Số liền sau số 10 là + Số 16 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước số 17 là + Số gồm 2 chục và 0 đơn vị. + Số bé nhất có một chữ số là + Số 10 gồm chục và đơn vị. + Số bé nhất có hai chữ số là Bài 2. Đặt tính rồi tính: 12 + 3 10 + 9 19 + 0 19 - 5 16 - 4 14 + 4 17 - 2 18 - 6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 3. Số? 10 + = 18 16 – = 13 14 + 5 = 19 – 3 – = 11 + 3 = 17 19 – 3 = – 5 = 12 15 + – 8 = 10 Bài 4. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau: 15 + 2 19 – 9 17 – 3 10 + 6 18 – 6 8 + 2 11 + 5 11 + 1 19 – 2 19 – 5 Bài 5. Nối với số thích hợp: 19 < < 16 16 < < 20 15 16 17 18 19 20
  2. Môn Tiếng Việt A. Đọc: Mùa hạ Sang tháng tư, xuân vừa tàn, nắng hạ tràn về. Mùa hạ là mùa của nắng, của mưa. Nắng chang chang, gay gắt. Mưa sầm sập đổ thật bất ngờ. Mùa hạ là mùa của hoa sen, hoa nhài, hoa loa kèn. Hoa sen toả ngan ngát. Hoa nhài, hoa loa kèn thì khoe sắc trắng giản dị mà mang đậm nét tinh khiết, thanh cao. B. Bài tập Tìm trong bài “Mùa hạ”: + tiếng chứa vần ang: + tiếng chứa vần ai: + tiếng chứa vần ăng: + tiếng chứa vần anh: . C. Viết: ( Chép lại bài Mùa hạ vào vở ô ly)
  3. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 5/2/2020) ( Dành cho HS lớp 2 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 2 I. Toán Bài 1: Tính: 3 x 4 = 4 x 4 = 3 x 9 = 5 x 4 = 2 x 4 = 4 x 6 = 5 x 6 = 4 x 8 = 2 x 6 = 4 x 9 = 2 x 7 = 3 x 7 = 2 x 9 = 5 x 7 = 2 x 10 = 5 x 3 = 3 x 3 = 5 x 6 = 3 x 6 = 5 x 10 = 5 x 2 = 4 x 2 = 5 x 5 = 5 x 9 = 2 x 8 = Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu: a, 4cm x 2 + 4cm x 3 b, 4cm x 5 + 4cm x 2 c, 4cm x 7 - 4cm x 2 = 8cm + 12cm = = = 20cm = = d, 4cm x (3 + 2) e, 4cm x (5 + 2) g, 4cm x (7 - 2) = 4cm x 5 = = = = = *Ghi chú: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính
  4. 5 x 6 + 18 = 4 x 9 - 18 = 5 + 5 x 7 = . . . = = = . . . Bài 4: a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi thế có bao nhiêu người ăn? 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? Bài 5: a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 Bài 6: Đặt tính rồi tính 2 x 5 5 x 5 4 x 7 3 x 9 5 x 8 2 x 9 5 x 7 3 x 8 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 7: Viết tiếp 3 số nữa:
  5. a, 12, 15, 18, , ., .,30. b, 24, 21, 18, , ., ., 6. Bài 8: Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp 4 .4 4 = 4 4 .4 4 = 12 4 .4 4 = 20 4 .4 4 = 4 4 .4 4 = 12 4 .4 4 = 20 Kiểm tra đọc hiểu A. Đọc thầm B. Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy. Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Cheo cheo là loài thú thế nào? a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát 2. Cheo cheo có màu lông như thế nào? a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh tươi. c. Màu vàng nhạt. 3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào? a. Ban ngày b.Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.
  6. 4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì? a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng 5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào? a. làm gì? b. là gì? c. thế nào? 6. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì? a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân. a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun. b. Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn. 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: Bác Tám xoa đầu Tí, nói: - Tí học khá lắm Bác thưởng cho cháu hộp bánh Quay sang Bờm bác hỏi - Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.
  7. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 5/2/2020) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 3 Tiếng việt I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống a. sa hay xa: mạc; .xưa; phù ; sương ; xôi; .lánh; hoa; .lưới. b. se hay xe: cộ; lạnh; chỉ; máy. II. Luyện từ câu Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. ví dụ: quốc kì, quốc ca Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy: a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm. b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào? a. Đường lên dốc trơn và lầy b. Người nọ đi tiếp sau người kia. c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
  8. d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. e. Những khuôn mặt đỏ bong. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576 Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài 4 a) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào? b) Trung điểm của đoạn thẳng CH là điểm nào? c) Trung điểm của đoạn thẳng AG là điểm nào? d) Trung điểm của đoạn thẳng DB là điểm nào? Cách B bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 5. Đoạn đường thứ nhất dài 2143m, đoạn đường thứ hai dài hơn đoạn đường thứ nhất 325m. Hỏi cả hai đoạn đường dài bao nhiêu mét?
  9. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 5/2/2020) ( Dành cho HS lớp 4 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 4 Đề bài Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Nối mỗi hình với phân số chỉ phần tô đậm của hình đó : Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm A. Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 B. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 3 C. Phân số đọc là bảy phần trăm D. Phân số đọc là ba phần tám Câu 3. Nối mỗi phép chia với thương của nó viết dưới dạng phân số : Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Trong các phân số : ; ; ; , phân số bằng phân số là: A. B. C. D. Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán Câu 1. Hãy đọc và viết các số đo đại lượng sau : yến ; dm ; giờ ; thế kỉ ; km .
  10. . . . Câu 2. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số 8 : 9 ; 17 : 25 ; 115 : 327 ; 73 : 100 . . 3. Viết 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu số là 5 . Câu 4. Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với 5 ta được phân số . Hỏi phân số đó là bao nhiêu ? Bài giải . . Tiếng Việt: Hãy viết 1 bài chính tả trong tuần 20 ( HS tự chọn và viết vào vở ô ly)
  11. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 5/2/2020) ( Dành cho HS lớp 5 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 5 Bài 1: a) Tính đường kính của hình tròn có chu vi 14,13cm. Bài giải b) Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 18,84dm. Bài giải Bài 2: Tính diện tích hình tròn có bán kính là: a) r = 4cm; b) r = 2,5dm. Bài giải Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Diện tích hình tròn có đường kính 3,4cm là: A. 36,2984cm2 B. 362,984cm2 C. 9,0746cm2 D. 9,764cm2 3 Bài 4 : Một mặt bàn hình tròn có bán kính m . Tính diện tích mặt bàn đó. 4 Bài giải
  12. Bài 5: Đúng ghi Đ, Sai ghi S: Kết quả học tập của 240 học sinh khối lớp 5 của trường tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt bên (không có học sinh loại kém). a) Số học sinh đạt loại giỏi là 96 học sinh b) Số học sinh đạt loại khá là 180 học sinh. c) Số học sinh đạt loại trung bình là 36 học sinh. Bài 6: Một bánh xe hình tròn có bán kính 0,26m. Hỏi khi bánh xe lăn trên đất 500 vòng thì bánh xe đó đi được bao nhiêu mét? Bài giải Bài 7: Một mặt bàn hình tròn có chu vi 4,71m. Tính diện tích mặt bàn đó. Bài giải Bài 8: Mảnh đất vườn trường hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 18m. Người ta đào ao hình tròn bán kính 5m ở giữa vườn trường (như hình vẽ), phần đất còn lại để trồng hoa. Tính diện tích phần đất trồng hoa ở vườn trường đó. Bài giải
  13. Tiếng Viêt: HS chọn viết 1 bài chính tả ( Tuần 20 vào vở ô ly)