Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 20-21/2)

docx 19 trang thienle22 6390
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 20-21/2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_1_den_lop_5_ngay_20_212.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 20-21/2)

  1. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 20/2/2020) ( Dành cho HS lớp 1 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 1 MÔN TOÁN I/ Luyện đọc : 1/ Đọc thành tiếng các từ ngữ : leng keng siêng năng thuồng luồng quê hương thành phố que tính chênh vênh khang trang 2/ Đọc thành tiếng các câu: - Đàn hải âu bay liệng trên biển. - Buổi chiều, sương xuống phủ đầy cành cây, ngọn cỏ. - Chú vàng anh nhảy từ cành bàng sang cành chanh. - Con cháu phải kính trọng ông bà cha mẹ. 3. Viết từ và câu của bài 1,2. II/ Nối thành câu. Chị Na gánh mạ ngồi trên tàu lá chuối Chú ễnh ương Lúa đã chín vàng Trên nương ra đồng III/ Điền vào chỗ chấm: 1) ên hay ênh? 2) iên hay iêng? 3) in hay inh? b . xe bãi b k . đáo b . viện lười b . cái k
  2. Bài 1. Tính. 17 1 5 18 19 16 19 + - - - + - 2 5 4 3 2 9 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 2. Viết các số: 17, 10, 9, 14, 10, 2. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3. Đúng ghi Đ sai ghi S vào 5 + 2 + 2 = 9 4 + 1 = 1+ 4 3 - 2 + 3 = 5 2 + 3 6 + 1 Bài 4. Số ? 9 - + = 10 8 - + = 3 9 - 3 = + 1 10 - + = 7 5 + - = 8 5 + 2 = 10 - 6 - + = 9 10 - - = 4 - 5 = 8 - 4 + + =10 - - = 5 4 + 5 = 5 + Bài 5 : Hà có một chục quyển vở , An có số quyển vở là số liền sau số vở của Hà. Hỏi bạn An có bao nhiêu quyển vở ? Bài 6. Hình vẽ bên có : hình tam giác. đoạn thẳng.
  3. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 21 / 2/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 1 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 1 . I/ Luyện đọc: ( đọc lại bài 10 lần ) 1/ Đọc thành tiếng các từ ngữ: Cá đuối lọ muối nghèo đói bao gạo cưỡi voi máy cày khay đá gà gáy đi cấy Tờ giấy 2/ Đọc thành tiếng câu: Ngày thứ Bảy, bố mẹ cho bé đi chơi đu quay, chơi cưỡi ngựa. Ở đó bé thấy có máy bay, có cả chú voi có cái vòi dài, hai tai ve vẩy. Bé chạy nhảy thấy vui ghê. Buổi tối, bé cười tươi nói với mẹ: Ngày nghỉ, mẹ lại cho bé đi chơi nhé. 3/ Viết bài 1 và 2 vào vở ô li. 2. Điền vần: a. ay hay ©y ? thợ m d dỗ ng thơ d phơi nói lời h d núi b. Điền vần: ai hay ay? gà g c áo m vá s xe ng mai c nhau c. Điền vần: oi, ai, ươi, eo, ao. g quà m ngói tr cây cá h b mới kéo l
  4. Bài 1. Đặt tính rồi tính. 13 + 6 18 – 5 19 – 9 6 + 11 10 + 7 Bài 2. Tính 14 + 3 – 6 = 13 + 5 = 10 + 5 – 3 = 18 – 4 = 19 – 8 + 2 = 16 - 6 + 9 = 12 + 6 – 8 = 10 + 7 – 6 = Bài 3. a. Khoanh tròn vào số lớn nhất : b. Khoanh tròn vào số bé nhất 13 ; 20 ; 11 ; 8 ; 19 10 ; 15 ; 8 ; 19 ; 12 Bài 4. Nam trồng được 12 cây hoa, Thành trồng được 7 cây hoa. Hỏi cả hai bạn trồng được bao nhiêu cây hoa ? Bài giải Bài 6. Anh có 17 viên bi, anh cho em 5 viên bi. Hỏi anh còn lại mấy viên bi ? Bài giải .
  5. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 20/2/ 2020 ) ( Dành cho Hs lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch viêm phổi cấp ) Họ tên: . Lớp 3 . Môn : Tiếng Việt Bài 1: Gạch dưới chữ viết sai chính tả, rồi viết lại cho đúng. Câu Sửa chữ viết sai Con sáo xang sông. Vẻ mặt xanh sao. Mẹ đồ sôi gấc. Xức khỏe là quý nhất. Bố em xửa chữa máy móc. Những hạt xương sớm nong lanh. Bài 2: Viết lại các từ và cụm từ sau theo đúng quy tắc viết hoa: Lý thường kiệt; núi ba vì ; võ thị sáu; sông Vàm cỏ đông. . Bài 3: Gạch dưới các từ khác với những từ còn lại ở mỗi dòng sau: a, nhà cao tầng, siêu thị, mái đình, trung tâm thương mại, công viên. b, giữ gìn, non sông, bảo vệ, gìn giữ. c, vui vẻ, cười nói, chạy nhảy, nô đùa. Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ đã cho và điền vào bảng: Buồn Khóc Yếu đuối Nhanh nhẹn Thông minh Lạnh lẽo Đông đúc Sáng Cao vút Bài 5: Hãy kể về một vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp chống ngoai xâm, bảo vệ đất nước mà em biết. Bài làm . . .
  6. Môn: Toán Bài 1: Số? Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2018 3129 1399 3000 9999 10000 Bài 2: Tính gía trị biểu thức a, 2327+ 1147 x 4 b, 5724- 975 : 5 c, 9483 – ( 1025 x 7) Bài 3: Xếp các số 7286 ; 8672 ; 7268 ; 8726 ; 7386 a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 4: Số? a, 3m 69 cm = cm b, 2kg 14g = g 7hm 16m = m 4035g = kg g 6hm 4dam = dam 1giờ 25 phút = phút Bài 5: Một cửa hàng, lần thứ nhất nhập về 2434 kg muối ăn, lần thứ hai nhập về 970 kg muối. Hỏi sau khi bán 1764 kg muối thì cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô – gam muối? Bài 6: Cô Lan có 2 ki- lô- gam đường, cô đã làm bánh hết 1420 gam đường. Số đường còn lại cô chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu đường?
  7. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 21 / 2/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN Câu 1: Đặt tính rồi tính 4364 + 2254 7270 – 169 250 x 3 456 : 5 4598 + 5241 4670 – 956 1190 x 4 2713 : 4 Câu 2: Tìm y, biết: a, y : 5 = 123+ 39 b, y x 3 = 490 – 40 y : 4 = 125 x 2 y x 3 = 710+40 Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống: a. 4km 32m= m; b. 1m 42cm = cm; c. 4 giờ 12 phút = . Phút
  8. Câu 4: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số là 3. Câu 5: Một trại nuôi gà có 4055 con gà mái, số gà trống bằng 1/5 số gà mái. Hỏi trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con gà? Câu 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó. . Câu 7: Cô Hồng có 358 quả trứng gà. Cô đã bán đi 1/6 số trứng đó. Hỏi cô còn bao nhiêu quả trứng gà? Câu 8: a.Tìm một số, biết lấy số đó chia cho số lớn nhất có một chữ số thì được thương là 102,số dư là số lớn nhất có thể. b. Một số khi nhân với 6 rồi cộng với 157 thì được 769. Tìm số đó.
  9. c. Tìm một số khi chia cho 8 rồi cộng với 210 thì được 315. TIẾNG VIỆT Bài 1: Từ nào viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng: Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ Bài 2: Em hãy gạch chân dưới những hình ảnh so sánh tìm được: Lá thông như thể chùm kim Reo lên trong gió một nghìn âm thanh Lá lúa là lưỡi kiếm cong Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng Lá chuối là những con tàu Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng. Bài 3: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau: Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. - Các từ chỉ sự vật là:
  10. - Các từ chỉ hoạt động là: - Các từ chỉ đặc điểm là: Bài 4: Hãy khoanh từ viết sai chính tả trong từng dòng sau: a) chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ. b) Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành. c) Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật. Bài 5: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a, Ở Hải Phòng, lễ hội Chọi trâu được tổ chức tại Đồ Sơn. b, Sau mỗi giờ ra chơi, chúng em lại tập thể dục giữa giờ tại sân trường. c, Trong lớp học, chúng em luôn chú ý nghe giảng. Bài 6: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Vào ngày 13 tháng Giêng hằng năm hội Lim lại được tổ chức tại vùng đất quan họ Bắc Ninh. Các liên anh liền chị trong làng hát đối đáp để du xuân. Có rất nhiều hình thức hát đối đáp như hát trong nhà ngoài sân quanh đồi và cả trên thuyền nữ. Những người đi xem hội sẽ rất vui rất hào hứng với những làn điệu dân ca ngọt ngào tại hội Lim.
  11. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 20/2/2020) ( Dành cho HS lớp 4 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 4 Đề bài : Toán Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 Số năm mươi hai nghìn tám trăm linh bảy viết là: A. 52087 B. 52078 C. 52807 D. 52708 Câu 2:Giá trị của chữ số 6 trong số 235 467 là: A. 6 B. 60 C. 600 D. 6000 Câu 3: 5 tấn 73kg = kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 5037 B. 573 C. 5730 D. 5073 Câu 4:. 3m2 70dm2 = dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 3070 B. 370 C. 3007 D. 307 Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán : Câu 1: Đặt tínhrồitính : 182 954 – 245 41935 807 + 52 455 357 × 2411824 : 24 Câu 2 . Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng bằng 270m, chiều dài hơn chiều rộng là 56m. a, Tính chu vi mảnh đất đó ? b, Tính diện tích mảnh đất đó ?
  12. MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN A : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1.Tìm từ nghi vấn trong câu hỏi sau? Có phải em là học sinh lớp Bốn không? . 2. Bộ phận chính thứ nhất trong câu: “Một con chim bay qua, sà xuống và đớp mất cái hạt đang co ro ấy” là: a,Một con chim bay qua b,Một con chim c,bay qua, sà xuống và đớp mất cái hạt đang co ro ấy 3.Trong câu: “Tôi muốn vươn mình lên khỏi mặt đất để đón lấy những tia nắng vàng rực rỡ.” Có các tính từ là: . 4. Trong câu:“Cành của tôi yếu ớt, mong manh lắm, không thể chống chọi lại cơn gió buốt lạnh của mùa đông.” Có mấy từ láy? a, 1 từ láy b, 2 từ láy c, 3 từ láy d, 4 từ láy 5. Hãy đặt một câu hỏi với mục đích để khen bạn. . . PHẦN B : CHÍNH TẢ BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm.Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
  13. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 21/2/2020) ( Dành cho HS lớp 4 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 4 Đề bài : Toán Phần I. Trắc nghiệm Câu 1Kết quả của phép trừ 867 569 - 98 432 là: A. 769 137 B. 769 317 C. 137 769 D. 769 237 Câu 2:Giá trị của chữ số 3 trong số 243 456 là: A. 30 B. 3000 C. 300000 D. 300 Câu 3: 9 tấn 78kg = kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 9078 B. 978 C. 9780 D. 9087 Câu 4:. 6m2 54dm2 = dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 6054 B. 654 C. 6005 D. 6540 Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán : Câu 1: Tính giá trị biểu thức a) 4680 + 79 x 120 b) 1793452 – 49 x 236 Câu 2 . Nửa chu vi hình chữ nhật là 84 m, chiều dài hơn chiều rộng 16 m. a- Tính chu vi hình chữ nhật đó? b- Tính diện tích hình chữ nhật đó Bài 1 : Đặt những câu hỏi cho các bộ phận được in đậm trong các câu sau :
  14. a) Chúng em cùng múa, cùng hát theo tiếng đàn rộn rã. b) Mé cuối bến, tụi trẻ con bơi lội, quẫy nước tòm tõm làm nước bắn tung tóe. c) Suốt tuần nay, ba của Trang không rời khỏi phòng thí nghiệm. d) Sáng sáng, chúng em tung tăng cắp sách đến trường. e) Những em bé đang chơi đùa rất vui vẻ. Bài 2 : Đặt những câu hỏi để thể hiện : a) Thái độ khen, chê : b) Sự khẳng định, phủ định : c) Yêu cầu , mong muốn : Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn tả quyển sách Tiếng Việt 4 -Tập 2 của em :
  15. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 20/2/2020) ( Dành cho HS lớp 5 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp:5 Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 879,457 cá giá trị là: 5 5 5 5 A. B. C. D. 10 10000 100 1000 b) Số lớn nhất trong các số: 0,6; 0,32; 0,047; 0,205 là: A. 0,32 B. 0,6 C. 0,047 D. 0,205 c) Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 2,18dm, chiều rộng 1,5dm là : A. 3,247dm2 B. 32,7 dm2 C. 3,27 dm2 D. 3,207 dm2 d) 30% của 97 là: A. 0,291 B. 291 C. 2,91 D. 29,1 e) Tìm số tự nhiên y sao cho: 3,4 x y = 20,4 A. y = 5 B. y = 6 C. y = 7 D. y = 8 Câu 2. Đặt tính rồi tính: a) 397,45 + 32,473 b) 627,50 – 461,39 c) 34,05 x 4,6 d) 45,54 : 18 Câu 3. a) Tìm x: b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,9 – x = 2,5 + 0,3 25 ,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
  16. Câu 5: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái, cứ mỗi m 2 thu hoạch được 60kg thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so với năm ngoái. Hỏi năm nay trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Bài giải Bài 6: Một đội công nhân xây dựng dự định làm xong một công việc trong 60 ngày, nhưng vì có 8 người phải chuyển đi làm việc khác trước khi bắt đầu công việc, nên số người còn lại phải làm 72 ngày mới xong công việc. Hỏi đội công nhân còn lại bao nhiêu người để làm xong công việc đó, biết sức lao động của mỗi người là như nhau.
  17. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 21/2/2020) ( Dành cho HS lớp 5 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp:5 PHẦN I: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 2,697 có giá trị là : A. 9 B . 9 C. 9 D. 9 10 1000 100 Cõu 2: Viết số 20,050 dưới dạng gọn hơn là: A. 2,05 B. 20,5 C. 20,05 D. 20,50 Cõu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 5 000m2 = . ha b) 4tạ 5yến = tạ Cõu 4 : Hình tròn có bán kính là 25cm. Diện tích hình tròn đó là: A. 15,7cm2 B. 19,625cm C. 7,85cm2 D. 1962,5cm 2 Cõu 5: Tỷ số phần trăm của 12 và 15 là : A. 0.8 % B. 80 % C. 8 % D. 125 % Cõu 6.Chu vi của mặt đồng hồ hình tròn có đường kính 30cm là: A. 9,42cm B. 94,2cm C. 47,1cm D. 471cm Cõu 7: Một hình thang có đáy lớn 10dm, đáy bé 80cm và chiều cao 6dm. Diện tích hình thang đó là : A. 108 dm2 B.54dm C. 54dm2 D. 216 dm2 Cõu 8: Trong phép chia 33,14 : 58 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương. Thì số dư là: A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008 PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Tính : a/ 201,3 + 20,14 b/ 58,69 – 20,13 c/ 13,67 x 9,8 d/ 59,52 : 4,8
  18. Bài 2 ( 1 điểm): Tìm X: a) x + 25,73 = 49,82 b) x x 2,4 = 4,8 x 10 Bài 3 Một người đi mua 15 cái bút loại 3000 đồng 1 cái. Cũng số tiền đó nếu mua mỗi cái 1500 đồng thì sẽ mua dược bao nhiêu cái bút? Bài giải . Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 38m. Đáy lớn hơn 1 đáy bé 12m. Chiều cao bằng đáy lớn. 4 a) Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó. b) Nếu mở rộng đáy lớn thêm 3m thì diện tích thửa ruộng tăng thêm bao nhiêu mét vuông ?