Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Phép trừ trong phạm vi 10. Số 0 trong phép trừ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Phép trừ trong phạm vi 10. Số 0 trong phép trừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài: Phép trừ trong phạm vi 10. Số 0 trong phép trừ
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống ( Trang 74- 75) Bài: Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiết 4) Số 0 trong phép trừ I. Yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài học 1.1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng (bám vào CT môn học để mô tả) - YCCĐ 1: Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép trừ với số 0. - YCCĐ 2: Thực hiện được các tình huống này trong thực hành tính. - YCCĐ 3: Vận dụng viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ 1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực * Phát triển các phẩm chất: - YCCĐ 4: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học ( PC chăm chỉ ) - YCCĐ 5: Sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người.(PC nhân ái) - YCCĐ 6: Có trách nhiệm với công việc được giao ở lớp. (PC trách nhiệm) * Phát triển các năng lực: - YCCĐ 7: Quan sát tình huống, trình bày kết quả quan sát và trả lời được câu hỏi liên quan. Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. (NL Tư duy và lập luận toán học). - YCCĐ 8: Trình bày được nội dung toán học, thảo luận để thống nhất kết luận của nhóm ( NL giao tiếp toán học). II. Chuẩn bị + Giáo viên chuẩn bị các thiết bị dạy học (tranh ảnh, phiếu bài tập), các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, máy tính ) và tài liệu dạy học phù hợp với các hoạt động dạy học phát triển năng lực học sinh. + Học sinh chuẩn bị bộ đồ dùng học toán lớp 1. III. Tiến trình dạy học 3.1. Hoạt động dạy học:
- ĐG - Yccđ về KT,KN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yccđ về biểu hiện PC, NL HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: - Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh. - Giới thiệu vấn đề cần học. Nội dung: “Chơi trò chơi: Trán - cằm - tai ” Phương pháp: PP trò chơi - HS thực hiện chơi theo sự PC trách Tổ chức hoạt động: hướng dẫn của GV. nhiệm Luật chơi và cách chơi: - Nhận xét. GV cho HS đứng tại chỗ, GV hát “trán- cằm – tai” nhiều lần và yêu cầu HS làm theo lời cô nói không làm theo cô làm. Nếu HS nào không làm được theo yêu cầu thì sẽ bị phạt nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp học. - Nhận xét, chốt, chuyển - Nghe, viết mục bài vào vở - Chia sẻ - Giới thiệu bài học. YC HS đọc - Làm việc cá nhân, cặp đôi, trình được mục mục tiêu bày trước nhóm tiêu bài học - Đánh giá PC1 HOẠT ĐỘNG 2. TÌM TÒI, KHÁM PHÁ (Hình thành kiến thức mới) HĐ 2.1. Dự kiến sản phẩm của HS
- * Mục tiêu: Quan sát và nhận biết được hình ảnh trong tranh. * Nội dung: Nêu được các tình a. Có 3 con cá trong bể, vớt 1 con - HS ĐG lẫn huống trong tranh. cá, còn lại 2 con cá. nhau b. Có 3 con cá trong bể, vớt 2 con - GV QS cá, còn lại 1 con cá. mức độ đạt c. Có 3 con cá trong bể, vớt 3 con được của cá, còn lại 0 con cá. YCCĐ 1, 2. d. Có 3 con cá trong bể, không vớt con cá nào, còn lại 3 con cá. * Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Tổ chức hoạt động: - GV cho HS quan sát tranh và tự nêu nội dung mỗi bức tranh? - Nhận xét. HĐ 2.2. * Mục tiêu: Hình thành được các phép tính tương ứng với mỗi bức tranh. * Nội dung: Nêu các phép tính trong tranh. a. 3 – 1 * Phương pháp: Phát hiện và b. 3 – 2 - HS ĐG lẫn giải quyết vấn đề. c. 3 – 3 nhau * Tổ chức hoạt động: d. 3 – 0 - GV QS a. Có 3 con cá, vớt ra1 con cá mức độ đạt chúng ta làm phép tính gì ? được của - Vì sao em làm phép tính trừ ? YCCĐ
- ( câu b,c,d thực hiện tương tự 1,2,3,4,5 câu a) - Phép trừ HĐ 2. Chốt kiến thức HS vừa phát hiện ra: - Vì vớt ra là bớt đi nên em làm - GV chốt nội dung: phép tính trừ. a. Trong bể các có tất cả 3 con cá, vớt ra 1 con cá còn lại 2 con. Chúng ta làm phép tính trừ: 3 – 1 = 2 Câu b,c,d cách thực hiện tương tự câu a. - Nhận xét. - GV lưu ý: Một số trừ đi chính số đó cũng bằng 0, số nào trừ a. 3 – 1 = 2 cho 0 cũng bằng chính số đó. b. 3 – 2 = 1 c. 3 – 3 = 0 d. 3 – 0 = 3 HOẠT ĐỘNG 3. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài tập .1 SGK, Trang 75. * Phương pháp: Hợp tác Tổ chức hoạt động: Nhóm. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng ” - GV mời cả lớp cử ra 4 đội - Lớp cử ra 4 đội chơi. chơi, mỗi đội có 3 em. - GV viết các phép tính lên - HS chú ý. bảng. - GV phổ biến luật chơi: Mỗi - HS ghi nhớ luật chơi. - HS ĐG lẫn
- bạn cầm trên tay 1 bông hoa, nhau trong mỗi bông hoa có gắn 1 số - GV QS tương ứng với kết quả của 1 mức độ đạt phép tính bất kì trên bảng. được của Nhiệm vụ của các bạn chơi là YCCĐ hãy tính nhẩm kết quả các phép 1,2,3,4,5,6 tính và sau đó gắn vào phép tính tương ứng. - Thời gian chơi là 3 phút. - HS tham gia chơi - GV gọi HS dưới lớp nhận xét 5 – 0 = 5 4 – 0 = 4 kết quả của các đội chơi và bình 6 – 6 = 0 7 – 7 = 0 chọn cho đội nào nhanh nhất và 5 + 0 = 5 0 + 4 = 4 đúng nhất. 3 – 0 = 3 2 – 0 = 2 4 – 4 = 0 9 – 9 = 0 3 + 0 = 3 0 + 2 = 2 - GV nhật xét, tuyên dương - Gọi vài HS đọc lại kết quả các - HS đọc cá nhân. phép tính trên bảng. - GV hỏi: Vì sao? 5 – 0 = 5 7 – 7 = 0 - Một số trừ đi chính số đó cũng 0 + 4 = 4 3 + 0 = 3 bằng 0, số nào trừ cho 0 cũng bằng chính số đó. - Một số cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - GV cho HS nhận xét. Bài tập 2: SGK, Trang 75 * Kỹ thuật: Mảnh ghép. Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- - GV chia nhóm 4. - Lớp chia 1 nhóm gồm 4 em. - GV giao nhiệm vụ, các nhóm - Hoàn thành bài tập thảo luận và tính kết quả của từng phép tính trong các đám mây. Sau đó GV phát cho mỗi nhóm 1 đám mây có các phép tính, rồi nhóm điền kết quả vào phép tính trong đám mây của nhóm mình. - Thời gian thảo luận 5 phút. - Gv gọi đại diện các nhóm cầm - HS thảo luận và làm bài. đám mây của mình lên bảng - HS tìm nhóm bạn có kết quả ghép với bạn ở nhóm khác có giống với nhóm mình thì ghép cùng kết quả với nhóm mình thì vào với nhau. đứng vào với nhau. - Gọi HS nhận xét các cặp trên bảng. - GV chốt ý kiến của HS. 7 – 4 5 – 5 7 – 0 4 – 0 3 – 3 3 – 0 6 – 2 9 – 2 HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG SÁNG TẠO BT3. SGK, Trang 75 - HS ĐG lẫn * Phương pháp: Phát hiện và nhau giải quyết vấn đề. - GV QS Tổ chức thực hiện: mức độ đạt - GV gọi HS nêu yêu cầu của - HS nêu được của bài. YCCĐ1,2, - Gv cho HS quan sát tranh với - HS quan sát tranh 3,4,5,
- thời gian 2 phút. 6,7,8 - GV gọi HS nêu nội dung tranh - HS nêu : Lúc đầu trong chuồng có 3 con vịt, sau đó cả 3 con chạy hết khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? - GV gọi 1 vài HS khác nhận xét - HS nhận xét hoặc có thể bổ bài toán bạn vừa nêu. sung nội dung khác ( Nếu có). - GV chốt: Vậy các em đã nêu - Lớp viết phép tính vào bảng con đúng nội dung bức tranh, bây 3 – 3 = 0 giờ các em hãy viết phép tính thích hợp vào bảng con. - GV mời 1 HS lên viết phép tính vào bảng lớp. - HS viết: 3 – 3 = 0 - Lớp so sánh với kết quả của bạn trên bảng. - HS so sánh. - GV nhận xét bảng con, bảng lớp và chốt nội dung bài. 3.3. Hoạt động nhận xét, đánh giá, động viên, khích lệ, dặn dò HS - Bạn nào cho cô biết hôm nay chúng ta họa bài gì? - GV gọi vài HS đọc lại bảng trừ trên bảng. - GV nhắt lại qui tắc: Một số trừ đi chính số đó cũng bằng 0, số nào trừ cho 0 cũng bằng chính số đó.