Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học cả 2

docx 294 trang nhungbui22 13/08/2022 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học cả 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học cả 2

  1. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Bài Nội dung soạn Tên người soạn Địa chỉ Bài 6 – Thánh Gióng Vũ Thị Minh THCS Kim Đồng – Sa Pa – Truyện Thuận Lào Cai kể về Sơn Tinh, Thủy tinh Hoàng Thị Hà THCS Xuân Trúc – Ân Thi những – Hưng Yên người Ai ơi mồng 9 tháng Phạm Thị Ngọc THCS Đại Mỗ - Nam Từ anh 4 Điệp Liêm - Hà Nội hùng + Viết Nói và nghe Bùi Thị Hồng TH & THCS Thống Nhất – Hòa Bình Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 6 CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG (13 tiết) Và con phải kể cho con của con nghe về những truyền thuyết mà mẹ đã kể cho con - Giống như bà đã kể cho mẹ và bà cố đã kể cho bà . Bét - ti Xmít (Betty smith) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
  2. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Văn bản thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai văn bản theo trật tự thời gian. - Công dụng của dấu chấm phẩy. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản). - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong chuỗi liệt kê phức tạp). - Kể được một truyền thuyết. 3. Về phẩm chất: -Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. 2 Tổ xã hội
  3. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Thánh Gióng ra trận” suy nghĩ cá nhân và trả lời. c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Nội dung của bài hát: Ca ngợi anh hùng Thánh Gióng. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). - Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, thế giới nghệ thuật của truyền thuyết; văn bản thông tin thuật lại một sự kiện; dấu chấm phẩy). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Hoạt động cá nhân chia sẻ. - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. * Chia nhóm và giao nhiệm vụ: ? Hãy kể tên một số truyền thuyết mà em đã đọc? Em thích nhất truyền thuyết nào? ? Em hãy kể tóm tắt truyền thuyết mà em đã đọc và xác định nhân vật chính của truyền thuyết? ? Xác định các yếu tố cơ bản của truyền thuyết đó như cốt truyện, nhân vật, lời kể? ? Chỉ ra các yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyền thuyết mà em đề cập đến? 3 Tổ xã hội
  4. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân. - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản Văn bản THÁNH GIÓNG (1) 4 Tổ xã hội
  5. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Truyền thuyết – I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS xác định được chủ đề của truyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo - HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết. - HS xác định từ ghép, từ láy; cụm động từ, cụm tính từ; phép tu từ so sánh và cấu tạo của từ Hán Việt theo mô hình “A + giả”. 2. Về năng lực: - Xác định được chủ đề của truyện. - Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết Thánh Gióng và những truyền thuyết khác. - Vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyền thuyết khác. - Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử. - Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn. 3. Về phẩm chất: - Tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến truyền thuyết Thánh Gióng. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. 5 Tổ xã hội
  6. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV: Chiếu 2 hình ảnh y/c HS quan sát, miêu tả hành động của Thánh Gióng trong hình ảnh đó-> hoạt động cá nhân (1’) - GV quan sát HS hoạt động -> mời HS trả lời, chia sẻ - HS: Hoạt động cá nhân (1’) -> trả lời, chia sẻ (+ Hình ảnh1: TG cầm gậy tre đánh giặc Ân + Hình ảnh2: TG cưỡi ngựa sắt về trời ). B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. Trong trường ca Theo chân Bác, nhà thơ Tố Hữu viết: Ôi sức trẻ! Xưa trai Phù Đổng Vươn vai, lớn bổng dậy nghìn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân! Ngay từ buổi đầu dựng nước Văn Lang, nhân dân ta đã phải chống trả giặc ngoại xâm (giặc Ân, giặc mũi đỏ ) để giữ yên bờ cõi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về truyền thuyết Thánh Gióng để hiểu hơn về người anh hùng Thánh Gióng và một thời kì lịch sử của dân tộc 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích; nắm được những chi tiết, sự việc chính; nắm được khái niệm, đặc điểm (các yếu tố) của thể loại truyền thuyết; ngôi kể, bố cục của văn bản Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc - tóm tắt và giải thích từ - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. khó - HS chia sẻ ý kiến cá nhân: a) Đọc - kể tóm tắt 6 Tổ xã hội
  7. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống ? Nhân vật chính là ai? - Nhận vật chính: Thánh Gióng ? Truyện có những sự việc chính nào? Em - Sự việc chính: hãy kể tóm tắt lại câu chuyện dựa trên các (1) Sự ra đời kì lạ sự việc chính đó? (2)Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh ? Giải thích nghĩa của từ “ tàn quân, núi giặc Ninh Sóc, huyện Gia Bình, làng Cháy”? (3) Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp ? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong sắt VHDG? (Thế nào là truyền thuyết; nêu (4) Gióng vươn vải trở thành tráng sĩ một số yếu tố của truyền thuyết) (5) Gióng nhổ tre bên đường đánh ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? giặc ? Văn bản chia làm mấy phần? (6) Gióng bay về trời ? Nội dung của từng phần? b) Giải thích từ khó/SGK B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Tìm hiểu chung về văn bản HS: a. Thể loại - Đọc văn bản - Truyền thuyết; một số yếu tố của - HS chia sẻ ý kiến cá nhân (theo phần truyền thuyết/ SGK/Trang 5. chuẩn bị ở nhà) - Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc GV: thể loại truyền thuyết thời đại Hùng - GV nêu câu hỏi, bổ sung (nếu cần: Đọc Vương thời kì giữ nước. diễn cảm, chú ý chi tiết kì lạ cần nhấn - Sử dụng ngôi kể thứ 3. mạnh. Cách đọc và giọng điệu của mỗi đoạn: b. Bố cục (4 phần) + Đoạn TG ra đời: Giọng ngạc nhiên, hồi - Phần 1: Từ đầu đến “ đặt đâu hộp nằm đấy” (Sự ra đời của Thánh + Lời Gióng trả lời sứ giả: Giọng đĩnh Gióng) đạc, trang nghiêm - Phần 2: Tiếp đến“ cứu nước”(Sự + Đoạn cả làng nuôi Gióng: Giọng háo lớn lên của Thánh Gióng) hức, phấn khởi - Phần 3: Tiếp đến“ bay lên trời” + Gióng đánh giặc: Giọng khẩn trương (Thánh Gióng đánh giặc và về trời) mạnh mẽ, nhanh mạnh, gấp - Phần 4: Còn lại (các dấu tích còn + Gióng về trời: Giọng chậm, nhẹ, thanh lại thản, xa vời huyền thoại) - Đọc đoạn Gióng ra đời. - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. HS: 1, 2 kể -> nhận xét B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt 7 Tổ xã hội
  8. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống kiến thức. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Sự ra đời của Thánh Gióng Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết về thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu truyện; Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng. Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH 1, - Thời gian: Đời Hùng Vương thứ 6. 2/SGK/Trang 9) - Địa điểm: Tại làng Gióng. ? Nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra + bà mẹ ướm vết chân lạ, về thụ các sự việc trong câu truyện? thai. ? Thánh Gióng đã ra đời kì lạ như thế nào? + mười hai tháng sau sinh một cậu ? Sự ra đời kì lạ đó báo hiệu hiệu điều gì? bé - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: + lên ba vẫn không biết nói, biết B2: Thực hiện nhiệm vụ cười, chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì HS: nằm đấy. - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi -> Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một con tiết) người phi thường - Làm việc nhóm cặp 3’ (trao đổi, chia sẻ và thống nhất nội dung trả lời). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. 8 Tổ xã hội
  9. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. 2. Sự lớn lên của Thánh Gióng Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về sự lớn lên của Thánh Gióng. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. Chi tiết Cảm nhận về ý - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: nghĩa chi tiết ? Từ những chi tiết sau: + Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc -> Ca ngợi lòng yêu + Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt Tiếng nói nước tiềm ẩn + Bà con dân làng góp gạo nuôi Gióng đầu tiên ? Chỉ ra ý nghĩa và nhận xét về nghệ thuật xin đi + Nguyện vọng, ý xây dựng các chi tiết đó? đánh giặc thức tự nguyện đánh B2: Thực hiện nhiệm vụ giặc cứu nước, yêu HS: nước tạo khả năng kì - 2 phút làm việc cá nhân lạ. - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. + Sức mạnh tự cường GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 và niềm tin chiến - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách gợi thắng. dẫn . Gióng B3: Báo cáo, thảo luận đòi roi GV: sắt, ngựa -> Vũ khí hiện đại. - Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ. sắt, giáp - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). sắt HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. Bà con ->Tinh thần đoàn kết - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận góp gạo cộng đồng. Đánh giặc xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) 9 Tổ xã hội
  10. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm nuôi cứu nước là ý chí, sức của các nhóm. Gióng mạnh toàn dân. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. 3. Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về việc Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Chi tiết Cảm nhận về ý - Chia nhóm. nghĩa chi tiết - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: ? Từ những chi tiết sau: Gióng -> sự lớn dậy phi + Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ vươn vai thường về thể lực của + Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc trở thành Gióng để đáp ứng yêu + Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay về tráng sĩ cầu cứu nước. trời ? Chỉ ra ý nghĩa và nhận xét về nghệ thuật -> Gióng không chỉ xây dựng các chi tiết đó? Gióng đánh giặc bằng vũ khí nhổ tre B2: Thực hiện nhiệm vụ hiện đại (sắt) mà bên bằng cả vũ khí thô sơ, HS: đường bằng cỏ cây, hoa lá - 2 phút làm việc cá nhân đánh giặc của đất nước. - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. -> Người anh hùng vô Giặc tan, GV: Dự kiến KK: Câu hỏi số 2 tư, trong sáng, không Gióng cởi màng địa vị, công - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt bỏ giáp danh. sắt rồi câu hỏi phụ gợi dẫn (nhận xét về nghệ thuật - Sự ra đi phi thường bay về xây dựng các chi tiết đó?). là ước muốn bất tử trời B3: Báo cáo, thảo luận hoá Thánh Gióng 10 Tổ xã hội
  11. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống GV: - Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. 4. Những dấu tích còn lại Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết về những dấu tích còn lại và hiểu được ý nghĩa. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc chung cả lớp, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hoạt động chung cả lớp - Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH - Đền thờ Phù Đổng Thiên Vương 6/SGK/Trang 9) - Bụi tre đằng ngà ? Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm - Ao hồ liên tiếp ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong quá khứ? Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó? - Làng Cháy B2: Thực hiện nhiệm vụ Thể hiện sự trân trọng, biết ơn, HS: niềm tự hào và ước muốn về một - Làm việc cá nhân người anh hùng đánh giặc cứu nước. GV: Dự kiến KK: - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách gợi ý (Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?) B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày, chia sẻ. 11 Tổ xã hội
  12. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Hướng dẫn HS chia sẻ ý kiến cá nhân (nếu cần). HS - Chia sẻ ý kiến cá nhân - theo dõi quan sát, nhận xét, bổ sung B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ nhóm: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo, khéo ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được kết hợp huyền thoại và thực tế (cốt sử dụng trong văn bản? lõi sự thực lịch sử với những yếu tố ? Chủ đề? Nội dung chính của văn bản? hoang đường) ? Ý nghĩa của văn bản. B2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung – Ý nghĩa HS: * Nội dung: Truyện kể về công - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ragiấy. lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và người anh hùng Thánh Gióng, qua thống nhất câu trả lời). đó thể hiện ý thức tự cường của GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận dân tộc ta. nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). * Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người B3: Báo cáo, thảo luận anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho HS: sự trỗi dậy của truyền thống yêu - Đại diện lên báo cáo, chia sẻ kết quả thảo nước, tinh thần đoàn kết, anh dũng kiên cường của dân tộc ta. luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mụcsau. 2.1Viết kết nối với đọc a) Mục tiêu:Giúp HS - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 12 Tổ xã hội
  13. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Lời kể là lời của nhân vật. b) Nội dung: HSviết đoạn văn c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 - 7 câu) về một hình ảnh hay hành ðộng của Thánh Gióng đã để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). 2.3 Thực hành Tiếng Việt I. Nghĩa của từ ngữ (Từ Hán Việt) Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt có yếu tố “giả” nhằm phát triển vốn từ Hán Việt. Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm cặp & giao nhiệm vụ: Bài tập 1/SGK/trang 9. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập. Từ B2: Thực hiện nhiệm vụ STT Yếu Hán Nghĩa của - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu tố Việt từ Hán cầu của đề bài. Hán (A + Việt - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả Việt giả) - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và A thống nhất câu trả lời). 1 người tạo - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề tác tác giả ra tác bài. phẩm, sản B3: Báo cáo, thảo luận phẩm (bài - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. thơ, bài - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. văn, ) B4: Kết luận, nhận định (GV) 2 người đọc 13 Tổ xã hội
  14. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn độc độc sang đề mục sau. giả Bài tập 1 II. Từ ghép và từ láy Mục tiêu: Giúp HS - Luyện tập về từ ghép, từ láy, biết phân biệt hai loại từ này. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm bàn & đặt câu hỏi: Bài tập Bài tập 2 2/SGK/Trang 10 - Từ ghép: xâm phạm, tài giỏi, lo sợ, gom góp, mặt mũi, đền đáp. - Giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân chia sẻ - Từ láy: vội vàng, hoảng hốt. ? Xác định từ ghép vá từ láy trong những câu sau: Mặt mũi, xâm phạm, lo sợ, tài giỏi, vội vàng, gom góp, hoảng hốt, đền đáp. Cho biết cơ sở để xác định như vậy? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc yêu cầu bài tập và thực hiện. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên báo cáo, chia sẻ. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Báo cáo, chia sẻ kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). 14 Tổ xã hội
  15. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Chốt kiến thức. - Chuyển dẫn sang câu hỏi 3. III. Cụm từ (cụm động từ, cụm tính từ) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm được ý nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ. Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thực hiện. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 3 ? Chỉ ra cụm động từ và tính từ trong những - Cụm động từ: xâm phạm/ bờ cõi, cụm từ sau: Chăm làm ăn, xâm phạm bờ cõi, cất/ tiếng nói, lớn/ nhanh như thổi, cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ, chạy/ nhờ. oai phong lẫm liệt. Chọn một cụm động từ, - Cụm tính từ: chăm/ làm ăn. một cụm tính từ và đặt câu với mỗi cụm từ - Đặt câu: được chọn. Ví dụ: Giặc Ân đã xâm phạm bờ B2: Thực hiện nhiệm vụ cõi nước ta. GV hướng dẫn HS nhận diện cụm động từ, cụm tính từ trong các cụm từ đã cho bằng cách xác định được: Cấu tạo của cụm từ (thành phần trung tâm, thành phần phụ), từ loại của thành phần trung tâm B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. IV. Biện pháp tu từ (so sánh) Mục tiêu: HS luyện tập về biện pháp so sánh, biết sử dụng trong khi nói và viết. Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thực hiện. 15 Tổ xã hội
  16. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Nêu biện pháp tu từ được dùng trong Bài tập 4 những cụm từ sau: Lớn nhanh như thổi, chết - Cấu trúc của phép so sánh trong như ngả rạ. Vận dụng biện pháp tu từ này để cụm từ: lớn nhanh như thổi, chết như ngả rạ là “A như B”. nói về một sự vật hoặc hoạt động được kể - Vận dụng: trong truyện Thánh Gióng? + Giặc Ân chết như ngả rạ. B2: Thực hiện nhiệm vụ + Thánh Gióng lớn nhanh như thổi HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so sánh. GV hướng dẫn HS phát hiện ra cấu trúc của phép so sánh trong cụm từ và vận dụng theo yêu cầu bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS ? Nếu đóng vai sứ giả kể ngắn gọn truyện Thánh Gióng thì em sẽ kể như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ: 16 Tổ xã hội
  17. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống GV hướng dẫn HS: Cách xác định ngôi kể, sự việc, giọng kể HS xác định ngôi kể, giọng kể, liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. B3: Báo cáo, thảo luận: - HS xung phong trả lời câu hỏi - Tham gia nhận xét, bổ sung B4: Kết luận, nhận định: - Kể theo ngôi thứ nhất. Đảm bảo những sự việc chính. + Giọng kể truyền cảm, thay đổi phù hợp. * GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực vẽ tranh, sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Sưu tầm thêm các dị bản về truyền thuyết Thánh gióng? ? Tìm hiểu về gương anh hùng trong cuộc sống đời thường? (gần đây) ? Vẽ tranh minh hoạ cho truyện - Nhóm có thể tạo thành tập truyện tranh. - HS chọn 2 trong 3 nội dung trên làm và nộp sản phẩm về gmail của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). 17 Tổ xã hội
  18. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo. Văn bản SƠN TINH THUỶ TINH (Truyền thuyết) 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Yếu tố truyền thuyết được thể hiện trong văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. - Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Mục đích của việc kén rể? Hệ quả và giải pháp? - Cuộc giao chiến của hai vị thần và ý nghĩa của hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Phép tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy, của điệp ngữ và cấu tạo của từ Hán Việt theo mô hình “thuỷ + A”. 1.2 Về năng lực: - Tìm được những chi tiết kể về hai vị thần và nhận xét về hai vị thần. - Chỉ ra được phép tu từ điệp ngữ và nêu công dụng của nó trong văn cảnh cụ thể. - Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn. 1.3 Về phẩm chất: - Yêu mến và ngợi ca cái tốt, lên án cái xấu. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề e) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. 18 Tổ xã hội
  19. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống f) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. g) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. h) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV chiếu hình ảnh video về lũ lụt và đặt câu hỏi: ? Nội dung của video? Cảm xúc của em khi xem xong video? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 3.2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG a) Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc, kể tóm tắt và giải thích từ - Hướng dẫn cách đọc: khó + Đọc phán đoán a) Đọc, kể tóm tắt + Đọc theo dõi - Đọc phán đoán - Yêu cầu HS đọc theo hướng dẫn và chia - Đọc theo dõi sẻ ý kiến cá nhân - Sự việc chính: ? Giải thích nghĩa của từ “cầu hôn, Tản Viên, lạc hầu, phán, sính lễ, hồng mao, 1. Vua Hùng kén rể. nao núng ”? ? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong 2. Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn. VHDG? ? Nhân vật chính là ai? 3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. ? Liệt kê các sự việc chính? 4. Sơn Tinh đến trước lấy được Mị ? Văn bản chia làm mấy phần? Nương. ? Nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ 5. Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng GV hướng dẫn HS đọc và giải thích nghĩa nước đánh Sơn Tinh. của từ khó. HS nghe hướng dẫn cách đọc của gv, quan 6. Hai bên giao chiến hàng tháng 19 Tổ xã hội
  20. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống sát SGK. trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 7. Hàng năm, Thuỷ Tinh lại dâng HS đọc và trả lời câu hỏi của GV - chia sẻ nước đánh Sơn Tinh. ý kiến cá nhân theo nội dung đã chuẩn bị ở nhà. b) Giải thích nghĩa của từ khó B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt 2. Tìm hiểu chung về văn bản kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang - Thể loại: truyền thuyết đề mục sau. - Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Hùng Vương, Mị Nương - Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Các sự việc - Bố cục: 3 phần + P1: Từ đầu “mỗi thứ 1 đôi” + P2: tiếp “thần nước đành rút quân về”. + P3: còn lại II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Vua Hùng kén rể a) Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, mục đích, hình thức của việc vua Hùng kén rể. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Hoàn cảnh của việc kén rể (1) Đặt câu hỏi: - Vua có một người con gái tên là Mị ? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Nương. Mục đích của việc kén rể? Hình thức kén - Mị Nương người đẹp như hoa, tính rể? Kết quả ra sao? nết hiền dịu. (2) Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập và - Vua Hùng rất mực yêu con. 20 Tổ xã hội
  21. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống giao nhiệm vụ: - Hoàn thành phiếu học tập b) Mục đích: Muốn chọn cho con P/diện ss Sơn Tinh Thuỷ Tinh một người chồng thật xứng đáng. Nguồn Việc chọn dâu, kén rể là mô tuýp gốc mang tính truyền thống trong truyền Tài năng thuyết và cổ tích. Nhận xét ? Vua Hùng đưa ra giải pháp gì? Qua giải c) Hệ quả: Hai chàng trai đến cầu pháp đó, em thấy thái độ của Vua Hùng hôn nghiêng về ai? Vì sao em lại có nhận xét P/diệ Sơn Tinh Thuỷ như vậy? n ss Tinh B2: Thực hiện nhiệm vụ Nguồ - Chúa vùng - Chúa HS: n gốc non cao. vùng nước - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra thẳm. phiếu cá nhân. Tài - Vẫy tay về - Gọi gió - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra năng phía đông, gió đến. phiếu học tập nhóm. phía đông nổi - Hô mưa, GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp cồn bãi. mưa về. khó khăn). - Vẫy tay về B3: Báo cáo, thảo luận phía tây, phía GV: tây mọc dãy - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình núi đồi. bày. Nhận Ngang tài ngang sức. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). xét Tài năng của Sơn Tinh HS mang tính phát triển, tài - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. năng của Thuỷ Tinh mang - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận sự huỷ diệt (bão, lũ lụt). xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) d) Giải pháp: Thi tài dâng lễ vật sớm: - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm chỉ trong 1 ngày ai dâng lễ vật trước của cá nhân và các nhóm. sẽ được chọn. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn * Lễ vật : “100 ván cơm nếp , 100 sang mục sau. nệp bánh chưng,voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao”. Giải pháp kén rể có lợi cho Sơn Tinh. Vì đó là các sản vật nơi rừng núi thuộc Sơn Tinh cai quản. Vua Hùng nghiêng về phía Sơn Tinh vì nhận ra sức tàn phá của Thuỷ Tinh. Đồng thời ngài tin vào sức mạnh của Sơn Tinh có thể chiến thắng Thủy tinh, bảo vệ cuộc sống 21 Tổ xã hội
  22. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống bình yên cho nhân dân. 3. Cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết tái hiện lại cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Nhận xét được ý nghĩa của từng nhân vật. + Sơn Tinh đại diện cho sức mạnh của nhân dân và thể hiện khát vọng chiến thắng thiên tai, lũ lụt. + Thuỷ Tinh đại diện cho sức mạnh của lũ lụt, tàn phá mùa màng và đời sống của dân. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Cuộc giao chiến - Chia nhóm. Thuỷ Tinh đến sau không - Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: Nguyê lấy được vợ liền đem quân ? Nguyên nhân của cuộc giao chiến? n nhân đuổi theo đòi cướp Mị ? Cuộc giao chiến giữa hai chàng diễn ra Nương. như thế nào? Tìm những chi tiết kể về cuộc Thuỷ Tinh Sơn Tinh giao chiến? - Hô mưa, - Thần dùng ? Em có nhận xét gì về hành động của Sơn gọi gió, phép lạ bốc Tinh và Thuỷ Tinh? làm thành từng quả đồi, ? Theo em Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đại diện giông bão, dời từng dãy cho lực lượng nào? rung núi, dựng 22 Tổ xã hội
  23. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống ? Kết quả của cuộc chiến thể hiện ước mơ chuyển cả thành lũy đất gì của nhân dân? đất trời. ngăn chặn B2: Thực hiện nhiệm vụ Diễn - Dâng dòng nước lũ HS: biến nước đánh . - 2 phút làm việc cá nhân Sơn Tinh. - Nước dâng - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành Nước ngập cao bao phiếu học tập. ruộng nhiêu, đồi GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 đồng, nước núi cao lên - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt tràn nhà bấy nhiêu. câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp cửa, thành kể hay tả để tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). Phong B3: Báo cáo, thảo luận Châu nổi GV: lềnh bềnh - Yêu cầu HS trình bày. trên biển - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). nước. HS Nhận => Sức => Sơn Tinh - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. xét mạnh và sự chống lại - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận tàn phá ghê Thủy Tinh là xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). gớm.Thế hành động tự B4: Kết luận, nhận định (GV) gian ngập bảo vệ hạnh - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm nước, phúc gia của các nhóm. không còn đình, nhà - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sự sống cửa, đất đai sang mục sau. con người. và cuộc sống - Thủy muôn loài Tinh tượng trên mặt đất. trưng cho - Sơn Tinh sức mạnh có nhiều sức 23 Tổ xã hội
  24. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống của thiên mạnh hơn: tai bão lụt, Chàng có sự đe dọa sức mạnh thường tinh thần xuyên của của vua thiên tai Hùng; có sức với cuộc mạnh vật sống con chất: trận người . địa, đồi núi cao hơn, vững chắc hơn; có tinh thần bền bỉ. - Sơn Tinh tượng trưng sức mạnh chế ngự thiên tai ,bão lụt của nhân dân. Cuối cùng Thủy Tinh đã Kết mệt mà Sơn Tinh vẫn quả vững vàng, Thủy Tinh đành rút quân về. Hằng năm dâng nước đánh Sơn Tinh.  Thể hiện ước mơ, 24 Tổ xã hội
  25. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống khát vọng nhân dân sẽ chế Nhận ngự được thiên nhiên. xét - Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở miền Bắc nước ta. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết ? Khái quát nghệ thuật và nội dung của 1- Nghệ thuật văn bản? Truyện được xây dựng bằng trí tưởng B2: Thực hiện nhiệm vụ tượng hồn nhiên với những yếu tố HS: hoang đường kì lạ ,có sức hấp dẫn để - Đọc lại nội dung trong vở ghi. giải thích hiện tượng tự nhiên. - Ghi kết quả ra giấy. 2- Nội dung GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc -Truyện nhằm giải thích hiện tượng cá nhân và hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). mưa gió bão lụt hàng năm vẫn diễn B3: Báo cáo, thảo luận ra ở vùng sông Hồng ,đồng thời thể HS: hiện ước mơ chiến thắng thiên tai - Trình bày sản phẩm cá nhân bão lụt của người Việt cổ. - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung - Ca ngợi công lao trị thủy dựng (nếu cần) cho bạn. nước của cha ông ta. GV: Dân gian tạo dựng 2 hình tượng kì - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo. vĩ mang tính tượng trưng cho sức B4: Kết luận, nhận định (GV) mạnh ghê gớm của thiên tai và sức - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc mạnh trị thủy thắng lợi của con của HS. người. Điều đó rất gần với cuộc sống - Chốt kiến thức hôm nay. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. 3.2.2 Viết kết nối với đọc 25 Tổ xã hội
  26. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống a) Mục tiêu: Giúp HS - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Lời kể là lời của nhân vật. b) Nội dung: Hs viết đoạn văn c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp từng viết về Sơn Tinh và Thuỷ Tinh như sau: “Sơn Tinh có một mắt ở trán Thuỷ Tinh râu ria quăn xanh rì Một thần phi bạch hổ trên cạn Một thần cưỡi lưng rồng uy nghi” Điều này cho thấy, từ những thông tin về nhân vật trong câu chuyện, mỗi chúng ta đều có thể tưởng tượng ra ngoại hình của nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh theo cách riêng. Hãy viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) ghi lại sự tưởng tượng của em về hai nhân vật Sơn Tinh và Thuỷ Tinh? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). 3.2.3 Thực hành Tiếng Việt Dấu câu a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy và biết sử dụng loại dấu này. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện 26 Tổ xã hội
  27. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1 - Chia nhóm cặp đôi. - HS chỉ ra dấu chấm phẩy ở - Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của ranh giới giữa các vế trong từng bài tập. câu. Bài tập 1: Tìm và cho biết công dụng của dấu chấm - Rút ra: phẩu trong đoạn văn?  Công dụng của dấu chấm Bài tập 2: Viết đoạn văn có dùng dấu chấm phẩy. phẩy: Đánh dấu ranh B2: Thực hiện nhiệm vụ giới giữa các vế trong một HS: câu ghép có cấu tạo phức - Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1,2 tạp. - Phát hiện ra dấu chấm phẩy trong đoạn văn. - Phân tích cấu trúc ngữ pháp trong câu để rút ra Bài tập 2: Đoạn văn của HS nhận xét về công dụng của dấu chấm phẩy. có sử dụng dấu chấm phẩy Dự kiến KK: HS gặp khó khăn ở bài tập 2 phù hợp. GV gợi ý: - Em định viết đoạn văn về chủ đề gì? - Em dự định dùng dấu chấm phẩy ở chỗ nào? Câu nào? B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu - HS lên chữa bài tập 1. - Đọc đoạn văn ở bài tập 2. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình trình bày sản phẩm (chữa bài tập 1, đọc đoạn văn ở bài tập 2). 27 Tổ xã hội
  28. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận xét và bổ sung cho bạn/cặp của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang Nghĩa của từ Nghĩa của từ a) Mục tiêu: Giúp HS làm quen với cấu tạo mô hình từ Hán – Việt là thuỷ + A đồng thời phát triển vốn từ có trên mô hình trên và biết được các yếu tố Hán – Việt mới. b) Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 3: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của Yếu tố Từ Hán Nghĩa của từ từng bài tập. Hán Việt Việt Hán Việt - Làm bài tập và rút ra nội dung cần A (thuỷ + ghi nhớ. A) B2: Thực hiện nhiệm vụ Cư Thuỷ cư Sống ở trong - HS đọc bài tập trong SGK và xác nước định yêu cầu của đề bài. Quái Thuỷ Quái vật sống - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quái trong nước quả - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu 28 Tổ xã hội
  29. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống của đề bài. Bài 4 : B3: Báo cáo, thảo luận - Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai GV - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo giúp HS sửa lại). cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. Biện pháp tu từ a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp điệp ngữ b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 5: - Tìm câu văn có sử dụng điệp từ, - Một người là chúa miền non cao, một điệp ngữ trong văn bản “Sơn Tinh, người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều Thuỷ Tinh” và nêu tác dụng của biện xứng đáng làm rể vua Hùng. pháp tu từ này?  Nhấn mạnh sự ngang tài, ngang sức. ? Từ đó rút ra phép tu từ điệp ngữ? Mỗi người một vẻ của Sơn Tinh, Thuỷ B2: Thực hiện nhiệm vụ Tinh. HS đọc SGK và tìm câu có phép tu - Một người ở vùng núi Tản Viên, có tài lạ: từ điệp ngữ. vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên có phép tu từ điệp ngữ và nêu tác từng dãy núi đồi. [ ] Một người ở miền dụng của nó trong một văn cảnh cụ biển, tài năng cũng không kém: gọi gió gió thể. 29 Tổ xã hội
  30. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B3: Báo cáo, thảo luận đến, hô mưa mưa về. HS báo cáo sản phẩm thảo luận  Liệt kê các phép lạ của Sơn Tinh, Thuỷ nhóm. Tinh, nhấn mạnh sự dứt khoát, hiệu GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo nghiệm tức thì. cáo. - Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, B4: Kết luận, nhận định (GV) nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành - Nhận xét thái độ và kết quả làm Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. biển nước.  Liệt kê những sự vật bị ngập, nhấn mạnh việc nước ngập mọi nơi, lần lượt, tăng tiến (từ xa đến gần, từ ngoài vào trong), qua đó thể hiện sức mạnh cũng như sự tức giận của Thuỷ Tinh. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập . d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Sơn Tinh kể lại câu chuyện. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện HS: - Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). 30 Tổ xã hội
  31. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Cảm nhận của HS theo định hướng chân – thiện – mĩ. - Biết ca ngợi người tốt, việc tốt (Sơn Tinh). - Lên án cái xấu, sự ích kỉ, hành động sai trái (Thuỷ Tinh). - Biết phòng chống thiên tai khi mùa lũ đến (đắp đê, kè đê), bảo vệ mùa màng khi mùa bão. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em có ủng hộ hành động đuổi đánh Sơn Tinh của Thuỷ Tinh không? Vì sao? Từ đó em rút ra cho mình bài học gì trong cuộc sống? ? Từ nội dung của bài học, em rút ra điều gì trong việc phòng chống lũ lụt? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. VĂN BẢN AI ƠI MỒNG 9 THÁNG 4 I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1.Về kiến thức: - HS nhận biết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 31 Tổ xã hội
  32. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trình tự thời gian. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh có được những phẩm chất tốt đẹp: nhớ ơn, tự hào về truyền thống của lịch sử dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh, video về lễ hội Gióng. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. HS kết nối kiến thức trong 32 Tổ xã hội
  33. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống cuộc sống vào nội dung của bài học b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc, suy GV cho HS quan sát video về lễ hội nghĩ của mình. Gióng và đặt câu hỏi: Lễ hội trên gợi nhắc em đến văn bản nào đã học? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt: Từ truyền thuyết Thánh Gióng, nhan dân ta tổ chức hội Gióng nhằm nhớ ơn công lao của Gióng và cũng để nhắc nhở con cháu mai sau về truyền thống đấu tranh hào hùng, tinh thần yêu nước trong lịch sử dân tộc. Bài học hôm nay chúng ta cùng 33 Tổ xã hội
  34. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1. Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn cách đọc: - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: phỗng, phù giá, xà cạp - HS lắng nghe. - GV yêu cầu học sinh đặt câu với những từ khó: phỗng, phù giá, xà cạp Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 34 Tổ xã hội
  35. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức trên máy chiếu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Bố cục: 3 phần - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa - P1: Từ đầu -> đồng bằng Bắc Bộ: giới đọc, trả lời câu hỏi: Xác định bố cục của thiệu về hội Gióng văn bản? - P2: Tiếp theo -> viên hầu cận: Tiến - HS tiếp nhận nhiệm vụ. trình hội Gióng. Bước 2: HS làm việc cá nhân - P3: Còn lại: Ý nghĩa của hội Gióng + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: chia 3 phần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 2.2. Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nêu được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết - GV đặt câu hỏi: 1. Giới thiệu hội Gióng 35 Tổ xã hội
  36. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống 1. Văn bản này thuật lại sự kiện gì? - Tên: lễ hội Gióng hay hội làng 2. Đoạn mở đầu của văn bản nêu rõ những Phù Đổng. thông tin gì? - Thời gian: 9/4 âm lịch - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Địa điểm: xã Phù Đổng – Gia Bước 2: HS làm việc cá nhân, thực hiện Lâm - Hà Nội nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: 1. VB này thuật lại sự kiện lễ hội Gióng vào ngày 9/4 âm lịch tại xã Phù Đổng – Gia Lâm - Hà Nội 2. Đoạn mở đầu của VB cho biết các thông tin về sự kiện, thời gian diễn ra, bối cảnh (có mưa, mưa dông), tính chất, đặc điểm lễ hội (là một trong hững lễ hội lớn nhất ở khu vực đồng bằng BB). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Nhiệm vụ 3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 36 Tổ xã hội
  37. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV đặt tiếp câu hỏi: + Hội Gióng diễn ra ở những địa điểm nào? - Lễ hội diễn ra trên khu vực rộng + Những địa điểm đó nhắc em nhớ đến các lớn. chi tiết nào trong truyền thuyết TG? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Một số địa danh diễn ra hội Gióng như Cố Viên, Miếu Ban, Đền Mẫu, Đền Thương. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: cho HS xem thêm một số tranh ảnh về các di tích này với học sinh. Nhiệm vụ 4: 2. Tiến trình của hội Gióng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu bài tập để tìm hiểu về tiến trình - Thời gian chuẩn bị: 1/4-5/4 của lễ hội. (phiếu bài tập phần hồ sơ dạy - Lễ hội bắt đâu học). + Mùng 6: lễ rước cờ tới đền 37 Tổ xã hội
  38. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Mẫu, rước cơm chay lên đền Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Thượng nhiệm vụ + Mùng 9: chính hội, có múa hát + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi thờ, hội trận và khao quân Dự kiến sản phẩm: + Mùng 10: lễ duyệt quân, tạ ơn HS nêu được thứ tự, thời gian, không gian, Thánh sự kiện, người tham gia lễ hội. + Ngày 11,12: lễ rửa khí giới và lễ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và rước cờ báo tin thắng trận. thảo luận Lễ hội diễn ra trang trọng, đủ + HS trình bày sản phẩm thảo luận nghi thức với nhiều hoạt động. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Nhiệm vụ 5 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời: + Hãy tìm một số hình ảnh, hoạt động trong lễ hội được tác giả bài viết giải thích rõ ý nghĩa tượng trưng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS liệt kê các hình ảnh, 38 Tổ xã hội
  39. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống hoạt động: Một số hình ảnh, hoạt động trong lễ hội đã được tác giả bài viết giải thích rỏ ý nghĩa tượng trưng như: • Lễ rước nước từ đền Hạ về đền Thượng, ngày mồng 8: tượng trưng cho việc tôi luyện vũ khí trước khi đánh giặc; • Hội trận mô phỏng cảnh Thánh Gióng đánh giặc; • 28 cô tướng từ 9 đến 12 tuổi mặc tướng phục đẹp tượng trưng cho 28 đạo quân thù; • 80 phù giá lưng đeo túi dết, chân quấn xà cạp là quân ta; • Dăm ba bé trai cầm roi rồng, mặc áo đỏ đi dọn đường, tượng trưng cho đạo quân mục đổng; • Cảnh chia nhau những đồ tế lễ tượng trưng cho việc xin lộc Thánh để được may mắn trong cả năm; • Ngày 12 là lễ rước cờ tượng trưng cho việc báo tin thắng trận với trời đất, thiên hạ hưởng thái bình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 39 Tổ xã hội
  40. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Chiếu một vài hình ảnh về hội Gióng Nhiệm vụ 6: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Theo em, hội Gióng có ý nghĩa gì ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Lễ hội mang đậm bản sắc văn vụ hoá dân tộc và thể hiện sự tôn + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức kính, trân trọng truyền thống lịch => Ghi lên bảng sử dân tộc. GV chuẩn kiến thức: Lễ Hội Gióng là một di sản vô giá của văn 3. Ý nghĩa của hội Gióng hoá dân tộc, là dịp để mỗi người Việt Nam có thể cảm nhận được mối quan hệ giữa cá - Di sản văn hoá vô giá của dân nhân và cộng đồng, thực tại và hư vô, thiêng tộc. 40 Tổ xã hội
  41. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống liên và trần thế Lễ hội cần được bảo tồn và cần được bảo tồn và phát huy phát huy để giữ gìn những giá trị truyền giá trị truyền thống tốt đẹp của thống tốt đẹp cho muôn đời. muôn đời. Nhiệm vụ 7: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Tổng kết nội dung và nghệ thuật của văn bản ? III. Tổng kết - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 1. Nội dung – Ý nghĩa: Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Giới thiệu về lễ hội đền Gióng. nhiệm vụ Qua đó thể hiện được nét đẹp văn + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi hoá tâm linh và truyền thống uống Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nước nhớ nguồn của dân tộc. thảo luận 2. Nghệ thuật + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Sử dụng các phương thức thuyết + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của minh, ngắn gọn, súc tích. bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Em hãy lập sơ đồ tư duy và thuyết minh ngắn gọn về lễ hội Gióng ở nước ta. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 41 Tổ xã hội
  42. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của lễ hội Gióng ở nước ta. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC Phiếu bài tập 42 Tổ xã hội
  43. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống VIẾT VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS thấy được chức năng của kiểu VB thuyết minh thuật lại một sự kiện trong đời sống cũng như đặc điểm cơ bản của nó. - HS viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem qua, nghe sách báo, truyền hình, truyền thanh. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 43 Tổ xã hội
  44. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏ. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS: nhớ lại một lễ hội hoặc một sinh hoạt văn hoá mà các em đã từng tham gia, chứng kiến hoặc biết đến qua sách báo, truyền hình HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 44 Tổ xã hội
  45. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống + HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật lại ngắn gọn + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Các em vừa đọc xong một Vb tường thuật lại lễ hội Gióng, một sinh hoạt văn hoá dân gian. Đó chính là VB thuyết minh thuật lại một sự kiện, thuộc loại văn bản thông tin. Các em cũng đã đọc lời dẫn trong sách. Bây giờ các em đã sẵn sàng để viết một bài văn tương tự chưa? Chúng ta sẽ cùng nhau tiến hành công việc này ngay bây giờ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn thuyết minh lại một sự kiện a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của bài văn thuyết minh lại một sự kiện. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: PHIẾU TÌM Ý Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái. 45 Tổ xã hội \\\
  46. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Yêu cầu đối vói bài văn thuyết minh - GV yêu cầu HS: thuật lại một sự kiện: + Bài văn thuyết minh thuật lại một sự • Xác định rõ người tường thuật tham kiện cần đáp ứng những yêu cầu gì? gia hay chửng kiến sự kiện và sử + HS lấy dẫn chứng từ VB Ai ơi mồng 9 dụng ngôi tường thuật phù họp. tháng 4 để minh hoạ cho những yêu cầu • Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, đó. nêu được bối cảnh (không gian và - HS thực hiện nhiệm vụ thời gian). Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Thuật lại được diễn biến chính, sắp hiện nhiệm vụ xếp các sự việc theo một trình tự hợp + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến lí. bài học. • Tập trung vào một số chi tiết tiêu Dự kiến sản phẩm: biểu, hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và • Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của thảo luận người viết về sự kiện. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 46 Tổ xã hội
  47. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm của bài văn thuyết minh b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 2. Phân tích bài viết tham khảo - GV giới thiệu: Bài viết tham khảo kể về một hội chợ xuân được tổ chức ở trường học mà người viết từng tham gia, trải nghiệm. Bài viết thông tin một cách tương đối chi tiết về sự kiện, kèm theo cả những nhận xét, đánh giá, cảm nghĩ của người viết về sự kiện. - GV yêu cầu HS thảo luận theo những câu hỏi sau: + Vì sao em biết VB này sử dụng ngôi kể thứ nhất? + Phần nào đoạn nào của bài viết giới thiệu về sự kiện? + Những chi tiết nào giới thiệu về bối cảnh để người đọc hiểu về sự kiện? 47 Tổ xã hội
  48. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống + Bài viết tường thuật theo trình tự nào? + Những từ ngữ nào thể hiện nhận xét, đánh giá của người viết trước sự kiện được tường thuật? - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Người thuyết minh xưng “tôi”: trường tôi, tôi được tham gia, tối được thấy lẩn đầu tiên, + Phần mở đẩu đã giới thiệu bối cảnh, mục đích tổ chức hội chợ xuân. + Thời gian: cuối năm âm lịch, sắp đến Tết; không gian: trong sân trường; diễn biến sự kiện: toàn bộ quá trình diễn ra hội chợ xuân từ việc chuẩn bị đến ngày diễn ra hội chợ, các hoạt động được tổ chức trong sân trường vào ngày hôm đó: khai mạc, hoạt động mua bán, vui choi, + Trật tự thời gian: 8 giờ sáng, sau, liền sau đó, đồng thời, 6 giờ chiều; trình tự nguyên nhân - kết quả: chuẩn bị -> khai mạc -* diễn biến -> kết thúc 48 Tổ xã hội
  49. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống + ấn tượng rất sâu sắc; cảm nhận; kỉ niệm đáng nhớ; được sống trong một bầu không khí rộn rã, vui tươi; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 2. Các bước tiến hành Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Trước khi viết - GV yêu cầu HS xác định mục đích viết - Lựa chọn đề tài bài, người đọc. - Tìm ý - Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài. - Lập dàn ý - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, Viết bài tìm ý cho bài viết theo Phiếu học tập Chỉnh sửa bài viết 49 Tổ xã hội
  50. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống sau: Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn thuyết minh lại một sự kiện Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em (một sinh hoạt văn hoá) PHIẾU TÌM Ý Sự kiện gì? Mục đích của việc tổ chức sự kiện là gì? Sự kiện xảy ra khi nào? ở đâu? Những ai đã tham gia sự kiện? Họ đã nói và làm gì? Sự kiện diễn ra theo trình tự thế nào? Ấn tượng, cảm nghĩ của em hoặc của những người tham gia về sự kiện là gì? - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS viết bài tại lớp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi 50 Tổ xã hội
  51. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, bám sát dàn ý đã lập. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau 51 Tổ xã hội
  52. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống của người học • TRẢ BÀI Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. Nội dung: - GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc nhóm. • Tổ chức thực hiện • Sản phẩm • B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) • • Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. • • B2: Thực hiện nhiệm vụ • • - GV giao nhiệm vụ • • - HS làm viện theo nhóm • Bài viết đã được sửa • B3: Báo cáo thảo luận của HS • - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. • - HS nhận xét bài viết. • B4: Kết luận, nhận định (GV) • - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. • - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Kể lại truyền thuyết một cách đầy đủ, chính xác 2. Về năng lực: 52 Tổ xã hội
  53. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Biết kể chuyện ở ngôi thứ ba. - Biết cách nói và nghe phù hợp tường thuật theo lối kể chuyện thông thường. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt (Dưới 5 điểm) (Từ 5-7 điểm) (Từ 8-10 điểm) 1. Chọn được câu Chưa biết lựa Có truyền thuyết Câu chuyện hay chuyện hay, có ý chọn truyền để kể nhưng và ấn tượng. nghĩa thuyết . chưa hay. 2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa Nội dung câu Nội dung câu chuyện phong phú, có đủ chi tiết để chuyện đầy đủ chuyện đầy đủ hấp dẫn người nghe hiểu các chi tiết quan các chi tiết quan câu chuyện. trọng. trọng và có sự chuyển ý giữa các sự việc. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó Nói to nhưng Giọng kể thay đổi truyền cảm. nghe; nói lắp, đôi chỗ lặp lại linh hoạt, có lúc ngập ngừng hoặc ngập trang nghiêm, có ngừng một vài lúc truyền cảm, câu. hào sảng, trầm lắng 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự phi ngôn ngữ phù tin, mắt chưa mắt nhìn vào tin, mắt nhìn vào hợp. nhìn vào người người nghe; nét người nghe; nét nghe; nét mặt mặt biểu cảm mặt sinh động. chưa biểu cảm phù hợp với nội hoặc biểu cảm dung câu không phù hợp. chuyện. 53 Tổ xã hội
  54. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ Có chào hỏi/ và Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí và không có lời có lời kết thúc thúc bài nói một kết thúc bài nói. bài nói. cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: /10 điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của tiết học là kể lại một truyền thuyết d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? Em học được điều gì khi kể chuyện qua đoạn video trên? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân - GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung theo dõi video (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI a) Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b) Nội dung: - GV hỏi& nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. 54 Tổ xã hội
  55. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị nội dung ? Mục đích nói của bài nói là gì? - Xác định mục đích nói ? Những người nghe là ai? và người nghe (SGK). ? Em cần chuẩn bị những gì cho bài nói của mình? - Học sinh đọc lại, nhớ B2: Thực hiện nhiệm vụ lại nội dung của truyền - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. thuyết định kể, đánh dấu - Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. những nội dung quan - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. trọng cuả truyền thuyết; B3: Thảo luận, báo cáo lập bảng tóm tắt những - HS trả lời câu hỏi của GV. sự việc chính, xác định B4: Kết luận, nhận định (GV) giọng kể. GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích 2. Tập luyện nói, chuyển dẫn sang mục b. - Tập nói một mình. - Luyện nói theo nhóm cặp. - Có thể sử dụng thêm các phương tiện hỗ trợ như âm nhạc, tranh ảnh, đạo cụ TRÌNH BÀY NÓI a) Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám 55 Tổ xã hội
  56. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống đông. b) Nội dung: GV yêu cầu: - HS kể lại truyền thuyết đã được học hay đã biết & nhận xét HĐ nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Yêu cầu HS kể lại truyền thuyết đã được học hay đã biết - Yêu cầu nói: - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và + Nói đúng mục đích yêu cầu HS đọc. (kể lại một Truyền B2: Thực hiện nhiệm vụ thuyết). - - Học sinh đọc lại,nhớ lại nội dung của truyền thuyết + Nội dung nói đảm định kể, đánh dấu những nội dung quan trọng cuả bản các sự việc chính truyền thuyết theo trình tự nhất đinh, - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí có mở đầu, có kết thúc B3: Thảo luận, báo cáo hợp lí. - HS nói (4 – 5 phút). + Nói to, rõ ràng, truyền - GV hướng dẫn HS nói cảm. B4: Kết luận, nhận định (GV) + Điệu bộ, cử chỉ, nét - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. mặt, ánh mắt phù hợp. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: 56 Tổ xã hội
  57. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của HS - Yêu cầu HS đánh giá với nhau dựa trên phiếu B2: Thực hiện nhiệm vụ đánh giá tiêu chí. GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của - Nhận xét của HS bạn theo phiếu tiêu chí. HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét ý kiến của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai một trong các nhân vật Thánh Gióng, Sơn tinh, Thủy Tinh, Vua Hung kể lại câu chuyện. B2: Thực hiện nhiệm vụ 57 Tổ xã hội
  58. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: Liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Sưu tầm một số bản kể của các truyền thuyết đã học. So sánh và nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa các bản kể. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức 58 Tổ xã hội
  59. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổchứcthựchiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Thảo luận về các đặc điểm của truyền thuyết và hoàn thiện bảng theo mẫu sau: STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề 2 Nhân vật 3 Cốt truyện 4 Lời kể 5 Yếu tố kì ảo Bài tập 2: Viết đoạn văn tưởng tượng cách kết thúc khác của truyền thuyết Thánh Gióng và kể lại trước lớp. Trong đó có sử dụng dấu chấm phẩy và nêu tác dụng. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: 59 Tổ xã hội
  60. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Củng cố kiến thức nội dung của bài học - Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổchứcthựchiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Tìm hiểu, giới thiệu một số tác phẩm thơ hoặc vở kịch thể hiện nội dung truyện Thánh Gióng và truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? Bài tập 2: Theo em vì sao hội thi thể thao trong trường phổ thông thường được đặt tên là Hội khỏe Phù Đổng? B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định(GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI 1 Phiếu số PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 60 Tổ xã hội
  61. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống (Dưới 5đ) (Từ 5-7 điểm) (Từ 8-10 điểm) 1. Chọn được câu Chưa biết lựa Có truyền thuyết Câu chuyện hay và chuyện hay, có ý chọn truyền để kể nhưng ấn tượng. nghĩa thuyết . chưa hay. 2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa Nội dung câu Nội dung câu chuyện phong phú, có đủ chi tiết để chuyện đầy đủ chuyện đầy đủ các hấp dẫn người nghe hiểu các chi tiết quan chi tiết quan trọng câu chuyện. trọng. và có sự chuyển ý giữa các sự việc. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó Nói to nhưng Giọng kể thay đổi truyền cảm. nghe; nói lắp, đôi chỗ lặp lại linh hoạt, có lúc ngập ngừng hoặc ngập trang nghiêm, có lúc ngừng một vài truyền cảm, hào câu. sảng, trầm lắng 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự tin, phi ngôn ngữ phù tin, mắt chưa mắt nhìn vào mắt nhìn vào người hợp. nhìn vào người người nghe; nét nghe; nét mặt sinh nghe; nét mặt mặt biểu cảm động. chưa biểu cảm phù hợp với nội hoặc biểu cảm dung câu không phù hợp. chuyện. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ Có chào hỏi/ và Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí và không có lời có lời kết thúc thúc bài nói một kết thúc bài nói. bài nói. cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: /10 điểm Phiếu số STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề 2 Nhân vật 3 Cốt truyện 4 Lời kể 5 Yếu tố kì ảo 61 Tổ xã hội
  62. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Nội dung soạn Tên người soạn Đơn vị công tác - Thạch Sanh THCS Lê Lợi – Di Linh – Lâm - Thực hành tiếng Đồng Lưu Thủy Tiên Bài 7 Việt. Thế - Cây khế giới - Thực hành tiếng THCS Trần Hưng Đạo – Khánh cổ Việt. Thu Hà Hòa tích - Vua chích chòe Phần viết Thu Hằng THCS 1 Hòa Thắng – Lạng Sơn Phần nói và nghe Thu Thủy QHT School KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: Họ và tên giáo viên: 62 Tổ xã hội
  63. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Lớp: 6 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI CỔ TÍCH Thời gian thực hiện: 13 tiết "Truyện cổ tích là những giấc mơ đẹp, những khát vọng tự do, hạnh phúc công bằng xã hội”. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Học sinh học được kiến thức về: - Tri thức ngữ văn (truyện cổ tích). - Thế giới cổ tích được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và yếu tố kì ảo. - Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ và biện pháp tu từ để đọc, viết, nói và nghe. - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích. - Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động. 3. Về phẩm chất: Sống vị tha, yêu thương con người và sự sống; trung thực, khiêm tốn, dũng cảm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Sơ đồ, bản đồ, bảng biểu, mô hình: dùng để minh hoạ, trình bày cốt truyện cổ tích, dàn ý bài viết hoặc phần ôn tập, tổng kết kiến thức. - Phiếu học tập - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. 63 Tổ xã hội
  64. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Máy chiếu, máy tính - Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức cổ tích vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS kể tên một vài truyện cổ tích đã được nghe, đọc hoặc được học và nêu hiểu biết sơ bộ về thể loại truyện cổ tích. - HS kể tên một số truyện đã biết và liên hệ với tri thức ngữ văn. - GV tổng kết, dẫn dắt vào phần Đọc. c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Tóm tắt truyện và xác định nhân vật chính của một truyện cổ tích yêu thích. - Trao đổi nhóm để nhận biết các yếu tố cơ bản của truyện cổ tích (cốt truyện, nhân vật chính, lời kể, ) trong những truyện đã biết. - Chỉ ra những yếu tố hoang đường, kì ảo (lạ và không có thật) được sử dụng trong các truyện mà các em đã đề cập. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV đặt câu hỏi: Kể tên ít nhất 3 truyện cổ tích đã được nghe, đọc hoặc được học. Nêu hiểu biết sơ bộ của em về thể loại truyện cổ tích. B2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. GV yêu cầu HS kể tên một vài truyện cổ tích đã được nghe, đọc hoặc được học. 2. HS làm việc cá nhân 2’. GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận: GV: - Yêu cầu đại diện HS trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC A. ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Đọc văn bản: “THẠCH SANH” 64 Tổ xã hội
  65. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS học được kiến thức về: - Một số đặc điểm của truyện cổ tích: chi tiết kì ảo, ước mơ và niềm tin của nhân dân được thể hiện qua truyện cổ tích; nhân vật Thạch Sanh, Lý Thông; chủ đề, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh. - Nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán). 2. Về năng lực: - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại của truyện cổ tích: các kiểu nhân vật; các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, đồ vật kì ảo; lời kể chuyện, - Nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm. - Hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán). - Hiểu được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể. - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về truyện Thạch Sanh và nghĩa của từ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn. 3. Về phẩm chất: Tình yêu thương con người, lòng nhân hậu, tinh thần nghĩa hiệp, dũng cảm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh, video về truyện “Thạch Sanh” - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A4, giấy note hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề i)Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. j)Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. k) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 65 Tổ xã hội
  66. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống l)Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Quan sát các bức tranh sau, lựa chọn nhận xét phù hợp với từng bức tranh và giới thiệu vài nét về một nhân vật trong tranh mà em biết. (1) (2) (3) (a) Người tráng sĩ đời thường. (b)Người anh hùng chiến trận. (c) Người anh hùng chiến thắng thiên nhiên. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: 2.1 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: I. TÌM HIỂU CHUNG: Mục tiêu: Giúp HS biết được kiểu nhân vật, ngôi kể, tóm tắt được những sự việc chính liên quan đến nhân vật Thạch Sanh. Nội dung: - HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc, tìm hiểu chú - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. thích - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: b. Tìm hiểu chung: ? Truyện kể về nhân vật nào? Nhân vật đó thuộc kiểu - Kiểu nhân vật: dũng sĩ có nhân vật nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? tài năng kì lạ. ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận - Ngôi kể: thứ ba. ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? - Tóm tắt: Thạch Sanh vốn ? Nhìn tranh và xác định các sự việc chính liên quan là thái tử, được Ngọc đến nhân vật Thạch Sanh, sau đó tóm tắt truyện bằng hoàng phái xuống làm con 66 Tổ xã hội
  67. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống một đoạn văn từ 5-7 câu. của vợ chồng người nông B2: Thực hiện nhiệm vụ dân nghèo. Cha mẹ mất HS: sớm, chàng sống lủi thủi - Đọc văn bản, tìm hiểu một số từ khó. dưới gốc cây đa. Bị Lí - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ Thông lợi dụng, chàng đã + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá dũng cảm diệt chằn tinh, nhân. rồi diệt đại bàng cứu công + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi chúa nhưng rồi đều bị Lí kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá Thông cướp công. Hồn nhân ở vị trí có tên mình. chằn tinh và hồn đại bàng GV: vu oan, Thạch Sanh bị vào - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). ngục. Nhờ cứu con vua - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. Thủy Tề trước đó, chàng B3: Báo cáo, thảo luận có cây đàn đem ra gảy, HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, được giải oan, Lí thông bị nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). trừng trị. Thạch Sanh cưới GV: công chúa và được nối - Nhận xét cách đọc của HS. ngôi vua. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: 4. Xuất thân, ý nghĩa các chi tiết kì ảo: Mục tiêu: Giúp HS - Tìm hiểu gia cảnh của Thạch Sanh, ý nghĩa của các tác giả dân gian từ gia cảnh ấy. - Vai trò của những con vật và đồ vật kì ảo có trong truyện. - Ý nghĩa của sự việc công chúa sau khi được giải thoát bị câm. Nội dung: - GV sử dụng KT trạm - mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vòng trạm: - Chia lớp ra làm 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số ở mỗi 67 Tổ xã hội
  68. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống nhóm - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: + Nhóm 1,3: a. Xuất thân: (1) Xuất thân của nhân vật Thạch Sanh như thế - Chàng trai nhà nghèo, sống nào? Hãy chỉ ra sự bình thường và sự kì lạ trong trong túp lều cũ dựng dưới gốc nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh. Mục đích đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi của các tác giả dân gian khi xây dựng nhân vật có búa, hằng ngày lên rừng đốn nguồn gốc xuất thân như vậy? củi kiếm ăn. (2) Em hãy kể tên những truyện dân gian có nhân - Sống lủi thủi một mình (mồ vật ra đời kỳ lạ đã lập được chiến công ! côi, không người thân thích). + Nhóm 2,5: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách => Cất lên tiếng nói ước mơ đổi điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống. thay số phận. Con vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa: b. Ý nghĩa các chi tiết kì ảo: Con vật - Chằn - Một yêu quái khổng tinh: lồ, có sức mạnh ghê Đồ vật kì ảo: Đặc điểm/ ý nghĩa: gớm, lại biết tàng hình, lắm phép lạ, người đời khiếp sợ, vua quan chịu bó tay. + Nhóm 3,6: - Đại - Ở hang sâu bí mật, (3) Sau khi được Lý Thông kéo lên từ hang của bàng: có mỏ sắc, vuốt nhọn, đại bàng và đưa trở lại cung, công chúa đã bị có sức mạnh ghê câm. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu công chúa gớm, quắp công chúa không bị như vậy? đi trước mặt bá quan * Vòng mảnh ghép. văn võ và các anh tài B2: Thực hiện nhiệm vụ: trong thiên hạ. * Vòng trạm (3 phút) => Đại diện cho cái HS: Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học ác, gieo rắc nỗi kinh tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). hoàng và gây tai họa GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). cho người dân, đồng * Vòng mảnh ghép (9 phút) thời giúp Thạch Sanh HS: thể hiện phẩm chất 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng trạm. của người dũng sĩ. 2. Mỗi chuyên gia ở vòng trạm sẽ có 2 phút để Đồ vật trình bày vấn đề của mình cho nhóm mới. - Cây - Là nhạc cụ đồng 3. Các thành viên trong nhóm mới sẽ ghi kết quả đàn: thời là vũ khí. vào phiếu học tập. → Đại diện cho tình GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó yêu, công lí, nhân khăn). đạo, hoà bình. B3: Báo cáo, thảo luận: - Hàng vạn người ăn GV: - Niêu mãi không hết. 68 Tổ xã hội
  69. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. cơm: Lòng nhân đạo, - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). đoàn kết, hòa bình. HS: => Góp phần tô đậm - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. vẻ đẹp kì diệu của - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ truyện. sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 5. Đặc điểm của hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông: Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết miêu tả miêu tả hành động của Thạch Sanh và Lý Thông. - So sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông. - Nhận xét được nghệ thuật kể chuyện của các tác giả dân gian và ý nghĩa của cách kết thúc truyện. - Rút ra bài học cho bản thân từ hai nhân vật. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. Thạch Sanh Lý Thông - Yêu cầu HS thực hiện kỹ thuật lẩu băng chuyền. - Giết chằn tinh. - Lừa - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: Thạch Sanh (1) Liệt kê vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả đi canh hành động của: miếu thờ, Thạch Sanh Lý Thông - Diệt đại bàng cướp công. . - Cứu thái tử con - Nhờ vua thủy tề. Thạch Sanh (2) Từ kết quả của bài tập 2, hãy điền vào bảng - Gảy đàn trong tìm hang ổ so sánh và nhận xét về đặc điểm của hai nhân vật: ngục giam. đại bàng, Thạch Sanh Lý Thông - Vạch mặt mẹ ám hại, . con Lý Thông, cướp công. tha tội chết cho - Về quê, bị (3) Nhận xét về cách sắp xếp các sự việc trong họ, cưới công sét đánh, bị truyện. Kết thúc truyện thể hiện ước mơ, niềm tin chúa. biến thành của các tác giả dân gian về triết lí nào được thể - Dùng cây đàn bọ hung. hiện trong truyện cổ tích? để đánh đuổi (4) Em hãy rút ra bài học cho bản thân từ hai quân xâm lược. 69 Tổ xã hội
  70. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống nhân vật? - Ban niêu cơm - HS làm việc cá nhân: Về kết cục của mẹ con Lý thần. → Độc ác, Thông, ở văn bản do Huỳnh Lý và Nguyễn Xuân - Nối ngôi vua. mưu mô, Lân kể có chi tiết: “Mẹ con Lý Thông về quê đến → Thật thà, xảo quyệt, nửa đường thì bị Thiên Lôi giáng sấm sét đánh nhân hậu, dũng tham lam, chết, rồi bị hoá kiếp làm con bọ hung”. Bản của cảm, không vong ân bội Anh Động (và nhân dân một số vùng Nam Bộ) màng vật chất; nghĩa kể: “Lý Thông được tha nhưng y về dọc đường đại diện cho mưa to, sấm sét đánh tan thây ra từng mảnh, mỗi chính nghĩa, mảnh hoá thành một con ễnh ương. Cho nên bây lương thiện giờ mỗi khi có mưa to sấm sét, ễnh ương sợ, kêu /cách sắp xếp các tình tiết tự lên những tiếng man dã ”. Em có nhận xét gì về nhiên, khéo léo; kết thúc có những cách kết thúc này? hậu/ B2: Thực hiện nhiệm vụ => Ước mơ, niềm tin vào đạo HS: đức, công lí xã hội và lí tưởng - 4 phút làm việc cá nhân nhân đạo, hòa bình của nhân - 8 phút thảo luận cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng dân. chuyền và hoàn thành phiếu học tập. GV: theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Gọi ngẫu nhiên HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày sản phẩm. - Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm đôi. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học 1. Nghệ thuật: tập số 3 (bài tập điền khuyết): - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, 1. Nghệ thuật: khéo léo: công chúa lâm nạn - Sắp xếp các tình tiết .: công chúa lâm gặp Thạch Sanh trong hang sâu, nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị công chúa bị câm khi nghe câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên tiếng đàn Thạch Sanh bỗng khỏi bệnh và giải oan cho chàng rồi nên vợ nên nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chồng. chàng rồi nên vợ nên chồng. 70 Tổ xã hội
  71. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Sử dụng những chi tiết . - Sử dụng những chi tiết thần - có hậu. kì. 2. Ý nghĩa: - Kết thúc có hậu. Truyện thể hiện của nhân dân về 2. Ý nghĩa: sự chiến thắng của những con người Truyện thể hiện ước mơ, niềm . tin của nhân dân về sự chiến B2: Thực hiện nhiệm vụ thắng của những con người HS Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra phiếu học tập chính nghĩa, lương thiện. GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: Cá nhân HS trình bày. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS - Chuyển dẫn sang đề mục sau. 2.2. VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC: a) Mục tiêu: Giúp HS - Viết được đoạn văn về một nhân vật dũng sĩ trong đời thường. - Sử dụng ngôi kể thứ ba. - Lời kể là lời của học sinh. b) Nội dung: HS viết đoạn văn c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về một nhân vật dũng sĩ mà các em gặp ngoài đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). 2.3 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Nghĩa của từ ngữ Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán). - Hiểu được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập, chia nhóm đôi hoặc chia nhóm lớn cho HS trao đổi, thảo luận. - HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm theo yêu cầu của GV. Tổ chức thực hiện Sản phẩm 71 Tổ xã hội
  72. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập 1,2,3 (SGK tr.36,37). (1) GV cho HS được làm quen với một mô hình cấu tạo từ Hán Việt là gia +A, phát triển vốn từ có mô hình trên đồng thời biết được các yếu tố Hán Việt mới, giúp HS hình dung một thao tác rất quan trọng Bài tập 1: Hoàn thiện phiếu để suy đoán nghĩa của từ là dựa vào cấu tạo, ý nghĩa học tập số 1 của các thành tố tạo nên từ đó. - GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập số 1: Yếu tố Nghĩa của Từ Hán Nghĩa Stt Hán Việt yếu tố Việt của từ A Hán Việt (gia+A) Hán Việt A (gia+A) 1 tiên gia tiên 2 truyền gia truyền 3 cảnh gia cảnh 4 sản gia sản 5 súc gia súc + GV cung cấp cho HS nghĩa của những yếu tố Hán Việt khó như tiên (trước, sớm nhất, ); truyền (trao, chuyển giao, ); súc (các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó, ); sản (của cải); cảnh hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh); sau đó yêu cầu HS suy đoán nghĩa của cả từ. + GV có thể cho HS huy động vốn từ có sẵn của các em để suy đoán nghĩa. + Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể mở rộng thêm các từ Hán Việt khác có cùng cấu tạo, như: gia quy gia pháp, gia phả, gia bảo, (2) Trước hết, GV cần giải thích để HS hiểu ví dụ được đưa ra trong bài tập 2 (về nghĩa của từ khéo léo), rút ra cách suy đoán (giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích); sau đó, tiến hành suy đoán nghĩa của từng từ in đậm. HS cần hiểu rõ: để giải thích nghĩa thông thường của từ ngữ, có thể tra từ điển; nhưng để giải thích nghĩa của từ ngữ trong câu, đoạn văn, nên dựa vào các từ Bài tập 2: ngữ xung quanh. GV có thể hướng dẫn HS lập bảng Đoạ Từ Nghĩa của từ theo mẫu sau (phiếu học tập số 2): n ngữ ngữ Đoạn trích Từ Nghĩa của trích ngữ từ ngữ a hiện Trở về hình 72 Tổ xã hội
  73. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống a. Thạch Sanh đã xả xác nó hiện nguyê dạng vốn có ra làm hai mảnh. Trăn tinh nguyê n hình hiện nguyên hình là một con n hình vu vạ Đổ tội cho trăn khổng lồ và để lại bên người khác mình một bộ cung tên bằng b (tội mà người vàng. đó không b. Hồn trăn tinh và đại bàng vu vạ làm) lang thang, một hôm gặp rộng Tấm lòng nhau bàn cách báo thù Thạch lượng rộng rãi, dễ Sanh. Chúng vào kho của nhà tha thứ, cảm vua ăn trộm của cải mang tới thông với c quăng ở gốc đa để vu vạ cho những tội lỗi, Thạch Sanh. Thạch Sanh bị sai lầm, bắt hạ ngục. của người c. Mọi người bấy giờ mới rộng khác hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai lượng bủn Không thể cử bắt giam hai mẹ con Lý rủn động được do d Thông lại giao cho Thạch gân cốt như Sanh xét xử. Chàng rộng rã rời ra lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn. d. Thạch Sanh xin nhà vua bủn đừng động binh. Chàng một rủn mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lẻn thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa. (3) Bài tập 3: - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập số 3. St Từ Nghĩa của từ St Từ ngữ Nghĩa của từ ngữ t ngữ t a - - rất khoẻ, khoẻ a - khoẻ như voi: khoẻ khác thường. - lân la: như - gạ: voi: - từ từ đến gần, b Hí hửng: - lân tiếp cận ai đó. c Khôi ngô tuấn tú: la: - chào mời, dụ d - bất hạnh: - gạ: dỗ làm việc gì đó - buồn rười rượi: b Hí vui mừng thái (4) hửng: quá 73 Tổ xã hội
  74. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV yêu cầu HS căn cứ vào đoạn kể trong truyện c Khôi diện mạo đẹp đẽ, Thạch Sanh (từ Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm ngô sáng láng đến ăn hết lại đầy) để suy đoán được nghĩa của tuấn thành ngữ. tú: - Yêu cầu HS tìm thêm thành ngữ trong các truyện d - bất - không may, cổ tích: Tấm Cám (hiền như cô Tấm), Thạch Sùng hạnh: gặp phải những (Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho) và giải thích nghĩa rủi ro khiến phải của các thành ngữ ấy căn cứ vào nội dung câu đau khổ. chuyện. - rất buồn, buồn B2: Thực hiện nhiệm vụ: buồn lặng lẽ - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của rười đề bài. rượi: - HS thảo luận nhóm cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng Bài tập 4: chuyền phiếu học tập số 2,3. - Niêu cơm Thạch Sanh: niêu - HS làm việc cá nhân phiếu học tập số 1,4. cơm ăn không bao giờ hết, suy - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài. rộng ra là nguồn cung cấp vô B3: Báo cáo, thảo luận hạn. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - Hiền như cô Tấm: rất hiền. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. - Thạch Sùng còn thiếu mẻ B4: Kết luận, nhận định (GV) kho: Trên đời khó có ai được Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề hoàn toàn đầy đủ. mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho HS làm bài trắc nghiệm. Câu 1: Người mẹ mang thai Thạch Sanh trong hoàn cảnh: a. cha mẹ Thạch Sanh nghèo nhưng tốt bụng, được Ngọc Hoàng thương tình sai thái tử xuống đầu thai làm con. b. người mẹ hái củi trong rừng vào một hôm nắng to, bà khát nước và uống nước trong một cái máng, từ đó bà mang thai. c. người mẹ ra đồng thấy một bàn chân to liền ướm thử và mang thai. d. người mẹ nằm mộng thấy một vị tiên gõ đôi đũa thần vào người, khi tỉnh dậy thì phát hiện mình có thai. Câu 2: Trước khi được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh phải trải qua mấy thử thách? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 3: Lý Thông muốn làm bạn với Thạch Sanh vì: a. vì thương cảm cho số phận mồ côi của Thạch Sanh. 74 Tổ xã hội
  75. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống b. vì muốn được che chở cho Thạch Sanh. c. vì thấy Thạch Sanh khỏe mạnh, có Thạch Sanh ở cùng sẽ đem lại nhiều lợi ích. d. vì Lý Thông cũng có hoàn tương tự như Thạch Sanh. Câu 4: Trong truyện Thạch Sanh, chi tiết không mang tính tưởng tượng là: a. Thạch Sanh được sinh ra là do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai. b. người mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh. c. khi Thạch Sanh lớn lên, các vị tiên trên trời xuống dạy võ nghệ và các phép biến hóa. d. Thạch Sanh mồ côi cả cha lẫn mẹ, sống trong một túp lều tranh cạnh cốc đa. Câu 5: Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu đã thể hiện: a. tấm lòng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình và hóa giải hận thù bằng lẽ phải, chính nghĩa. b. lòng tự hào dân tộc. c. lòng nhân ái, nhân đạo của dân tộc. d. tư tưởng cầu hòa, mong muốn chấm dứt chiến tranh bằng sự thua nhường quân giặc. Câu 6: Thạch Sanh đã nhận được báu vật sau khi giết chết chằn tinh là: a. một cây đàn thần. b. một bộ cung tên bằng vàng. c. một cái niêu cơm thần. d. một cây búa thần. Câu 7: Âm mưu mà hồn của các con vật bị Thạch Sanh tiêu diệt đã bày ra để hại chàng là: a. ăn trộm của cải của vua mang giấu ở gốc đa rồi đổ tội cho Thạch Sanh. b. vu khống cho Thạch Sanh tội giết người. c. đốt nhà của Thạch Sanh. d. bắt cóc con gái của vua để đổ tội cho Thạch Sanh. Câu 8: Chủ đề của truyện Thạch Sanh thể hiện: a. cuộc đấu tranh xã hội, đòi sự công bằng. b. cuộc đấu tranh chống xâm lược, chiến thắng cái ác. c. khát vọng chinh phục thiên nhiên, tiêu diệt cái ác. d. chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. Câu 9: Việc Thạch Sanh dùng tiếng đàn để cảm hóa quân mười tám nước chư hầu và thết đãi họ bằng niêu cơm thần có ý nghĩa: a. thể hiện tinh thần yêu nước, yêu hòa bình và tấm lòng nhân đạo của nhân dân ta. b. cho quân các nước chư hầu thấy được sức mạnh và sự giàu có của nhân dân ta. c. thể hiện sự tài giỏi của thạch sanh. 75 Tổ xã hội
  76. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống d. thể hiện ước mơ công lí: những người đi xâm lược nhất định sẽ thất bại, những người yêu chuộng hòa bình sẽ thắng lợi. Câu 10: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là: a. hiểu biết b. tri thức c. hiểu d. nhìn thấy Câu 11: Cách hiểu đầy đủ nhất là: a. nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị. b. nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị. c. nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị. d. nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Câu 12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Xe tôi bị hỏng vì vậy tôi đi bộ đi học. a. bị b. được c. cần d. phải Câu 13: Từ “học lỏm” có nghĩa là: a. nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. b. học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng. c. học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát) d. tìm tòi, hỏi han để học tập. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS khoanh đáp án đúng. B3: Báo cáo, thảo luận: - Yêu cầu HS đổi bài cho nhau và chấm chéo. - GV trình chiếu đáp án đúng. B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong truyện “Thạch Sanh” để giải quyết một nhiệm vụ gắn với thực tiễn đời sống. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Suy nghĩ và tìm câu trả lời về vấn đề: “Hình tượng Thạch Sanh gợi cho em những suy nghĩ gì về biểu hiện của tình yêu thương con người của người Việt Nam trong bối cảnh nước ta đang đối mặt với đại dịch Covid-19 hiện nay?”. c) Sản phẩm: Đoạn văn khoảng 5-7 câu. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao NV về nhà cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc tự thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ ở nhà và nộp lại vào buổi học tới. - HS thực hiện NV ở nhà. - GV khuyến khích sự xung phong/hoặc chỉ định 1-2 HS trình bày ở đầu buổi học tới (có thể lấy điểm đánh giá quá trình). 76 Tổ xã hội