Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

docx 229 trang nhungbui22 13/08/2022 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoat_dong_trai_nghiem_lop_6_sach_chan_troi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ LỨA TUỔI VÀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau chủ đề này, HS cần: - Giới thiệu được những nét nổi bật của trường trung học cơ sở. - Nhận ra được sự thay đổi tích cực, đức tính đặc trưng và giá trị của bản thân trong giai đoạn đầu trung học cơ sở. - Tự tin thế hiện một số khả năng, sở thích khác của bản thân. 2. Năng lục: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng: + Xác định được những nét đặc trưng về hành vi và lời nói của bản thân, + Thế hiện được sở thích của mình theo hướng tích cực. + Giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi cơ thể đến các trạng thái cảm xúc, hành vi của bản thân. + Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống. + Rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động. 3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh, ảnh, tư liệu đế giới thiệu về nhà trường, các thầy cô giáo bộ môn, các phòng chức năng, ban giám hiệu nhà trường, cán bộ Đoàn, Đội, cán bộ nhân viên khác trong trường, - Hình ảnh SGK các môn học. - Bảng tống hợp khảo sát nhanh trên Excel.
  2. 2. Chuẩn bị của HS: - Thực hiện nhiệm vụ trong SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 (nếu có). - Hoàn thiện sản phẩm giới thiệu về bản thân (nhiệm vụ 10). - Đồ dùng học tập. 111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN1 - Nhiệm vụ 1: Khám phá trường trung học CO’ sỏ’ của em - Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu bản thân Hoạt động 1: Khám phá trưòng trung học CO’ sỏ’ của em a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những thay đối cơ bản trong môi trường học tập mới nhằm chuẩn bị sằn sàng về mặt tâm lí cho HS trước sự thay đổi. b. Nội dung: - Tìm hiếu môi trường học tập mới. - Chia sẻ băn khoăn của HS khi bước vào môi trường mới. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẲM - Nhiệm vụ 1: tìm hiểu môi trưòng học tập mói Bưó’c I. Khám phá trưòng 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập trung học CO’ sỏ’ của em - GV trình chiếu hình ảnh nhà trường, thầy cô, (như yêu 1. Tìm hiểu môi trưòng cầu trong phần chuẩn bị) và trao đổi với HS xem các em học tập mói đã biết gì, biết ai; sau đó GV giới thiệu lại cho HS. - Những điềm khác biệt cơ - GV phỏng vấn nhanh HS về tên các môn học được học ở bản khi học trung học cơ lóp 6 và tên GV dạy môn học đó ở lớp mình, - GV mời sở: một số HS chia sẻ: Theo em, điểm khác nhau + Nhiều môn học hơn, nhiều hoạt động giáo
  3. dục diễn ra ở trường. + Nhiều GV dạy khi học ở trường trung học cơ sở và trường tiếu học là gì? hơn; + Phương pháp học tập đa dạng hơn; Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập kiến thức đa dạng hơn, => HS cần cố gắng làm quen với sự thay đôi này để học tập tốt hơn. + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 2. Chia sẻ băn khoăn của HS trước khi vào môi trưòng mói. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. - Nên cởi mở, chia sẻ khi gặp khó khăn để nhận được sự hồ trợ kịp thời từ người thân, thầy cô hay bạn bè. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Ví dụ: Em không nhớ tên thầy cô của tất cà các môn học thì em chia sẻ với + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. thầy cô, bạn bè để biết và nhớ tên các thầy cô các bộ môn. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. - Nhiệm vụ 2: Chia sẻ băn khoăn của HS trước khi vào môi trưòng mói. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về các băn khoăn của bản thân trước khi bước vào môi trường học mới và những người mà các em chia sẻ để tháo gỡ khó khăn. - GV cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu sau:
  4. 1 Bân khoăn của em Người em chia sè 1 Em chưa nhớ hết được tên các môn học. Em không nhớ hết được những gì thầy cô dạy vì học nhiểu môn. Em khó làm quen với các bạn và lo bị bắt nạt Em khó diên đạt suy nghĩ cùa mình. Em lo lắng vì sợ không hoàn thành nhiệm vụ học tập. Em chưa có bạn thân trong lớp. Những băn khoăn khác cùa em: Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiêu bản thân a. Mục tiêu: giúp HS hiểu sự thay đổi của bản thân và của các bạn về hình dáng, nhu cầu, tính tình, khi bước vào tuổi dậy thì. Từ đó, các em biết cách rèn luyện để phát triển bản thân và tôn trọng sự khác biệt, b. Nội dung: - Tìm hiếu sự thay đôi về vóc dáng - Tìm hiếu nhu cầu bản thân - Gọi tên tính cách của em c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện:
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM II. Tìm hiểu bản thân 1. Tìm hiểu sụ- thay đổi về vóc dáng - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu sụ- thay đổi về vóc dáng - Các em đang bước vào tuổi thiếu niên, là giai đoạn phát triển đặc biệt và sẽ phát Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập triển nhanh trong những năm tiếp theo. Mồi người có sự phát triến riêng theo hoàn cảnh và mong muốn cùa bản thân, Chúng GV yêu câu HS Quan sát hình dáng của các bạn trong ta hãy biết yêu lớp -GV mời một số HS lên giới thiệu trước lớp ảnh của mình thời điểm hiện tại và cách đây 1 năm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thương bản thân và tôn trọng sự khác biệt. + Em có nhận xét gì về hình dáng của các bạn qua 2 - Nguyên nhân có thể là: dậy thì sớm hoặc tấm ảnh ? muộn, di truyần, chế độ ăn uống, chế độ ngủ nghỉ, tập thể dục, thể thao, + Bản thân em đã thay đổi như thế nào so với một năm - Sự khác biệt tạo nên bức tranh sinh động: chúng ta có thế hồ trợ, giúp đỡ nhau những trước? việc làm phù hợp với đặc điếm cá nhân; -GV cho HS thảo luận nhóm về nguyên nhân dần đến sự cần biết tôn trọng sự khác biệt, khác nhau về dáng vóc giữa các bạn và mời đại diện các nhóm chia sẻ. -GV trao đôi với cà lớp: Sự khác biệt về vóc dáng giữa các bạn trong lớp mang lại ý nghĩa gì đối với chúng ta? -GV mời một số HS đề xuất các biện pháp rèn luyện sức khỏe ở tuổi mới lớn. Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
  6. hình thúc không tạo nên giá trị thực của + HS đọc sgk và thực hiện yêu câu. nhân cách + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV cho HS cà lớp cùng vận động tại chồ và điều chỉnh tư thế đúng đế không bị cong vẹo cột sống, + HS ghi bài. *Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhu cầu bản thân Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chuẩn bị thẻ Bingo theo mầu để chơi trò chơi BINGO: Cả lóp tự do tiếp cận các bạn trong lóp để tìm xem bạn nào có nhụ cầu trong danh sách nhu cầu của mình. Viết tên của người bạn vào ô nhu cầu tương ứng. Mồi ô chỉ được viết tên một người. Bạn nào điển đủ 9 ô với 9 người khác nhau thì sẽ hô to Bingo và viết tên mình lên bảng. Những bạn về sau viết sau tên bạn trước 2. Tìm hiểu nhu cầu bản thân - Chúng ta có những nhu cầu khác nhau nhưng cũng có rất nhiêu nhu cầu giống đê biết thứ tự Bingo. nhau. Ai cũng truốn nược yêu thưởng, vậy chúng ta nên luôn yêu thương nhau
  7. Tồi mong được đổi xử Tồi mong bạn luôn chơi để tất cả đều được hạnh Tôi muốn được yêu thương. công bằng. với tôi. phúc. 1■ Tôi mong khồng bị ai bit Tôỉ mong bạn tha thứ Ví dụ : Bạn A lồi mong bạn nói nhẹ nạt. nếu tôi sai. nhàng với tôi. ■ ■ + Muốn được yêu thương Tồi mong muốn được ghi Tôi mong tôi và bạn luôn 'lồi mong tôi và bạn cùng nhận. giúp đỡ nhau. học giỏi. + Mong mình và các bạn luôn giúp đỡ và chơi với - GV đọc nhu cầu và hỏi cả lớp ai mong muốn thì giơ nhau tay, GV đếm số lượng và ghi vào bảng. + Mong muốn được đối xử 1 STT Nhu cáu SỐ lượng I công bằng 1 Tôi muốn được yêu thương. 2 Tôi mong bạn nói nhẹ nhàng với tôi. + Mong được ghi nhận khi 3 lồi mong muốn được ghi nhận. có sự tiến bộ 4 Tôi mong dược dối xử công bằng. 5 Tôi mong không bị ai bât nạt + Mong mình và các bạn đều 6 Tôi mong tôi và bạn luôn giúp đỡ nhau. học giỏi, 7 Tôi mong bạn luôn chơỉ với tôi. 8 Tồi mong bạn tha thứ nếu tôi sai => Mồi người có nhu cầu 9 Tôi mong tôi và bạn cùng học giòi của mình. Hãy cố gắng chia sẻ điều mình muốn đe bạn - GV hỏi cà lớp: Ngoài những nhu cầu trên, các em còn có thể hiểu mình hơn, từ đó nh cẩu nào khác nữa? chúng ta có mối quan hệ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thân thiện với nhau hơn. + HS thực hiện các nhiệm vụ của GV đưa ra. + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện các đội lên trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
  8. + HS ghi bài. *Nhiệm vụ 3: Gọi tên tính cách của em 3. Gọi tên tính cách của em Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tính cách tạo thuận lợi: - GV chiếu một số từ ngữ chỉ tính cách, HS đọc và suy + Vui vẻ ngầm xem từ ngừ nào phù hợp với tính cách của mình. + Tự tin X XX XX %t \f X + Thân thiện t \ * \ • \ í \ » \ Vui Vẻ • I Tự tín J J Khó tính • • Thân thiện > í ỉ \ i %ỉ XỉX “ỉ + Thông minh X f\ tXfXtXẾ XXXXXXXXXX *••_«•* + Nhanh nhẹn /Z \/\/\*\*\ + Cẩn thận, Ihôạg Nhanh Chậm chạp cán thận Luộm ‘ minh Ị \ nhẹn ỉ \Ị \ỉ \ thuộm ỉ X XX XX XX XX X XXXXXXXXXX - Tính cách tạo khó khăn : - GV đặt câu hỏi: Em hãy phân loại những tính cách nào + Khó tính tạo thuận lợi, tính cách nào tạo khó khăn trong đời sống + Lầm lì, ít nói hằng ngày? Em làm gì để rèn luyện tính cách tốt? + Chậm chạp, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cần rèn luyện mồi ngày + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. các tính cách tốt, cải thiện + GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. tính cách xấu sẽ giúp cho mọi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận việc trong cuộc sống hằng + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. ngày diễn ra thuận lợi, vui + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. vẻ, (luôn suy nghĩ tích cực, Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học mở lòng chia sẻ cùng mọi tập người, ) + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
  9. TUẦN 2 - Nhiệm vụ 3: Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân - Nhiệm vụ 4: Rèn luyện để tự tin bước vào độ tuổi mói Hoạt động l:Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân a. Mục tiêu: giúp HS xác định được những biểu hiện tâm lí của tuổi dậy thì và điều chỉnh thái độ, cảm xúc bản thân cho phù họp đê vượt qua khủng hoảng và tự tin với bản thân. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM - Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Làm theo hiệu 1. Tổ chúc trò choi: Làm theo lệnh hiệu lệnh Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nới chứ không làm như GV làm. Mồi lần chơi GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; giơ tay 2. Một số đặc điểm tâm lí lúa ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - tuối và nguyên nhân của nó mức độ thấp. - Chúng ta có bức tranh sinh - GV tổ chức trò chơi. động mồi nhân cách, môi người Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập mồi vẻ. Có nhiều nguyên nhân - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. tạo nên tâm tính - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
  10. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận mồi con người. - HS chơi theo hiệu lệnh. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Một số đặc điểm tâm lí lứa tuổi: - GV nhận xét, kết luận. + Tuối dậy thì, hệ cơ, xương, hệ - Nhiệm vụ 2: Xác định một số đặc điếm tâm lí lứa tuổi và nguyên nhân của tuần hoàn, phát triển không đồng nó Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập bộ nên dề mệt, dề cáu - GV tổ chức khảo sát đặc điềm tâm lí của HS theo bảng bên dưới: + Mong muốn được trở thành người lớn, được đối xử như ngưới lớn nhưng tính tình cùa các em lại thê hiện còn trẻ con + Muốn khẳng định bản thân nhưng bị hạn chế về điều kiện và Khổng sn ữặcđỉémtim li Đúng Phin vân 1 đúng năng lực, 2 Làm việc gì củng lóng ngóng nên thiếu tự tin. □ o no uo 3. Một số biện pháp điểu chỉnh 3 Ngại làm việc nhà vi tháy hay mệt mỏi. uo □ o uo 4 Buổn, vui vô cớ. uo □ o uo cảm xúc, thái độ 5 Hay phin ứng lại bố mẹ, người thân. uo □ o uo - Biện pháp rèn luyện mồi ngày: 6 Hay cáu gát. □ o □ o □ o 7 Nổi nàng cộc lổc. uo □ o uo + Luôn nghĩ đến điều tích cực của 8 Không thích phải nói lời xin IỖL uo □ o □ o người khác 9 Không muốn nhln vào sai lấm của bàn thân. uo □ o □ o + Không giữ suy nghĩ và cảm xúc T3ng - GV đọc từng ý trong bảng và hỏi: Đặc điểm này có phải là đặc điềm của tiêu cực trong mình bạn A. không? Đặc điếm này có phải là đặc điếm của em không? + Hít thật sâu và thở ra chậm đế giảm tức giận (HS dùng thẻ màu hoặc kí hiệu khác do GV và HS tự chọn để đưa ra đáp án của mình). - GV ghi tổng số HS lựa chọn vào ô tương ứng (ghi vào ô vuông nếu là đặc điểm của bạn A.,
  11. ghi vào ô tròn nêu là đặc điểm của HS). + Không phản ứng, không nói khi đang bực tức + Mở lòng chia sẻ khi mình đủ bình tĩnh. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp điếu chỉnh cảm xúc, thái độ Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn về những biện pháp để điêu chỉnh thái độ, cảm xúc bản thân (nhiệm vụ 3, ý 2, trang 9 SGK), cho biết những biện pháp mà các em thực hiện tốt, những khó khăn mà em đã gặp phải. - GV cho HS cả lóp thực hành hít - thở kiểu yoga đê điều tâm. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
  12. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày - GV mời một HS lên đứng trước lóp, cả lớp quan sát và tìm ra những điểm tích cực, những điểm yêu thích để khen bạn. - GV tổ chức cho HS thực hành tìm điểm tích cực ở bạn theo nhóm đôi. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Rèn luyện đê tự tin bước vào tuôi mói lón a. Mục tiêu: giúp HS xác định được những việc làm tạo nên sự tự tin và cách hiện thực hóa một số biện pháp phát triên tính tự tin trong cuộc sống. b. Nội dung: - HS tham gia khảo sát về sự tự tin của bản thân - Tìm hiếu những yếu tố tạo nên sự tự tin dành cho tuối mới lớn - Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự tự tin. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM 1. Khảo sát về sự tự tin của HS • • * Nhiệm vụ 1: Khảo sát về sự tự tin của HS
  13. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phỏng vấn nhanh cả lớp: Ai thấy mình tự tin? - GV trao đổi với HS theo từng nhóm: Điều gì làm em tự tin? Điều gì làm em chưa tự tin? Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS dùng thẻ màu giơ lên để trả lời: màu xanh - rất tự tin; màu vàng - khá tự tin; đỏ - chưa tự tin. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu nhũng yếu tố tạo nên sụ tự tin dành cho tuổi mới lớn Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4, trạng 10 SGK, 2. Nhũng yếu tố tạo nên sự tự tin dành cho tuổi mói lớn sau đó thảo luận nhóm đê: - Vẻ bề ngoài chỉn chu, dề gây thiện cảm với mọi người + Xác định các việc làm giúp em trở nên tự tin? - Có ngôn ngữ lưu loát, rõ ràng - Cơ thể khỏe mạnh + Tại sao những việc làm đó giúp em tự tin? - Tăng sự hiếu biết, thế hiện giá trị và năng khiếu cùa - GV yêu cầu 4 nhóm HS ngoài những việc làm bản thân - Tạo các mối quan hệ, biết xử lí tình huống, được gợi ý trong SGK hãy thảo luận theo
  14. kĩ thuật khăn trải bàn đưa ra kinh nghiệm của mồi cá nhân để tạo nên sự tự tin. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự tự tin Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Một sổ biện pháp rèn luyện sự tự tin - GV cho HS thực hiện chỉnh đốn trang phục, đầu - Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. tóc, tạo hình ảnh gọn gàng. Yêu cầu HS luôn giừ - Tập thể dục, chơi thể thao gìn hình ảnh như vậy. - Tập nói to, rõ ràng - Đọc sách về khám phá khoa học - GV tổ chức cho HS đọc truyện tiếp nối theo - Tích cực tham gia hoạt động chung nhóm. Yêu cầu HS đọc nhẩm để hiểu nội dung, sau đó đọc to (đủ nghe trong nhóm) và rõ ràng. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, chinh đốn trang phục và đọc
  15. nhấm hiểu nội dung. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện 1 nhóm lên đọc truyện tiếp nối. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. TUẦN 3 - Nhiệm vụ 5: Rèn luyện sự tập trung trong trường học - Nhiệm vụ 6: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em - Nhiệm vụ 7: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi Hoạt động 1: Rèn luyện sụ- tập trung trong truồng học a. Mục tiêu: giúp HS có cách học phù hợp để thích nghi được với việc học tập ở trung học cơ sở; cởi mở, sản sàng chia sẻ với GV, bạn bè khi cần sự hồ trợ. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi: vồ tay theo nhịp - Tổ chức khảo sát về cách học của HS - Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý trong học tập - Thực hành kết hợp nghe - nhìn- ghi chép. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
  16. * Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: vỗ tay theo I. Rèn luyện sự tập trung trong trưòng học 1. Tổ chúc trò choi: Vỗ tay theo nhịp - HS tham gia trò chơi. nhịp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi vồ tay theo nhịp. GV vồ tay theo tiết tấu nào đó; HS chú ý lắng nghe tiết tấu và quan sát sự chuyến động của tay. • Lần 1: GV chỉ vồ tay theo tiết tấu do mình đưa ra, từ dề đến khó. • Lần 2: GV vồ tay kết hợp với gõ bàn để tạo nên tiết tấu âm thanh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS tham gia trò chơi vồ tay theo nhịp - GV và HS của các nhóm khác cổ vũ, động viện. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: To chức khảo sát về cách học của HS 2. Khảo sát về cách học của HS Nội dung Luôn Thỉnh Hiếm hưóng dẫn luôn thoảng khi
  17. Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Lắng nghe X - GV tổ chức cho HS tự đánh giá về cách học thầy cô của bản thân thông qua bảng sau: giảng, không làm việc Nội dung Luôn Thỉnh Hiếm riêng hay nói hưóng dẫn luôn thoảng khi chuyện trong giờ học Lẳng nghe thầy cô giảng, không làm việc riêng Nghiêm túc X hay nói chuyện thực hiện các trong giờ học nhiệm vụ Nghiêm túc thực học tập hiện các nhiệm Luôn kết X vụ học tập hợp với việc lắng nghe với quan sát những hành động, việc làm, hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học,
  18. Luôn kết hợp với đồng thời việc lắng nghe ghi chép đầy với quan sát đủ những những hành điều cần động, việc làm, thiết hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học, đồng thời ghi chép đầy đủ những điều cần thiết Mạnh dạn hỏi Mạnh dạn X thầy cô khi thấy hỏi thầy cô mình chưa hiếu khi thấy mình chưa hiểu - GV đọc từng nội dung, HS sử dụng thẻ màu: + Thẻ màu xanh: Luôn luôn + Thẻ màu vàng: Thỉnh thoảng + Thẻ màu đỏ: Hiếm khi. - Gv đếm số lượng và thống kê. - GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết cách thực hiện từng biện pháp và tại sao cần phải thực hiện các biện pháp đó? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
  19. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình, sử dụng thẻ màu để trả lời. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày . Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý - GV nhận xét, kết luận. trong học tập - Nhiệtn vụ 3: Chia sẻ kinh nghiệm tập trung - Có rất nhiều kinh nghiệm tập trung chú chú ý trong học tập ý học tập nhưng các thao tác nghe - nhìn Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - ghi chép được thực hiện rất hiệu quả - GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật trong học tập. khăn trải bàn về kinh nghiệm đế tập trung chú ý học tập trên lóp: Mồi nhóm được phát tờ giấy AO và mồi thành viên có phần ghi kinh nghiệm của mình, sau khi các thành viên trong nhóm viết các kinh nghiệm của mình thì cả nhóm tập họp lại và chia sẻ với cà lớp về kinh nghiệm các thành viên trong nhóm mình. - GV đặt câu hỏi: Em đã học hỏi được kinh nghiệm nào từ bạn?
  20. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút theo kĩ thuật khăn trải bàn. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 4. Thực hành kết họp nghe - nhìn - ghi chép - HS thực hiện trên lóp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 4: Thực hành kết hợp nghe - nhìn - ghi chép Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tô chức cho HS tập phối kết hợp các thao tác nghe - nhìn - ghi chép. - GV thực hiện giảng một đoạn kiến thức nào đó và yêu cầu HS nghe, quan sát và ghi lại ý chính, hình ảnh vào vở. GV cho HS thi đua xem ai ghi lại được chính xác và đầy đủ nhất. - GV có thể tổ chức thực hành 2-3 lần. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  21. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Hs thực hiện các thao tác nghe - nhìn - ghi chép. - GV cho HS chia sẻ những khó khăn khi thực hành kĩ năng này để GV hồ trợ rèn luyện thêm. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em a. Mục tiêu: giúp HS cân bằng được giữa trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ và thực hiện được sở thích của bản thân trong khoảng thời gian nhất định. b. Nội dung: - Chia sẻ về sở thích - Trao đổi cách thực hiện sở thích c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM * Nhiệm vụ l:Chia sẻ về sở thích II. Dành thòi gian cho sỏ’ thích Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập của em - GV hỏi đáp nhanh về các sở thích của HS trong 1. Chia sẻ về sỏ’ thích lóp: Em có sở thích gì? Sờ thích đó có ỷ nghía - Thích học các môn học tự nhiên như thế nào với cuộc sổng của em? như toán, lí,
  22. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Thích chơi thể thao: đá bóng, cầu lông, đá cầu, - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - Thích đi du lịch, - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện một số HS nêu sở thích của mình. - GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho hs trình bày Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Trao đoi cách thực hiện sỏ’ thích Buó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cấu HS làm việc nhóm sau đó chia sẻ 2. Trao đổi cách thục hiện sỏ’ thích trong nhóm theo nội dung bảng sau: - Lập kế hoạch thực hiện sở thích Sỏ’ thích Thòi gian Nghề nghiệp liên thực hiện • • qua đến sỏ’ thích Sỏ’ Thòi Nghề nghiệp 1. thích gian liên qua đến 2. thực sỏ’ thích 3. hiện - GV yêu câu HS đưa ra các phương án thời gian biếu để thực hiện các • sở thích mà không ảnh hưởng đến học tập và giúp việc nhà, Bu’ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 1. phút. 2. 3.
  23. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận của mình. - GV mời một số HS lên trước lóp chia sẻ kế hoạch của mình. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và có ý kiến về một số kế hoạch mà HS đã làm. Hoạt động 3: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi a. Mục tiêu: giúp HS tích cực rèn luyện đế thích ứng với sự thay đối. b. Nội dung: Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thê hiện ý kiến của mình c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Rèn luyện để thích úng vói - Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thể sụ- thay đổi hiện ý kiến của mình. Sau đ, GV đếm số thẻ màu và - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn ghi vào ô tương ứng. uống khoa học, tập thê dục đều Nội dung hưóng dẫn Thuận Bình Khó đặn, nghỉ ngơi hợp lí. lọi thưòng khăn - Chủ động tham gia vào các mối Thương yêu, chăm quan hệ cở mở với mọi người xung quanh
  24. sóc bản thân mình và - sẵn sàng chia sẻ và xin hồ trợ tự tin về sự thay đổi khi gặp khó khăn. bản thân - Không phân biệt đối xử, hòa Chủ động tham gia vào động, thân thiện với bạn bè các mối quan hệ và cởi - Tim hiếu kĩ các môn học, cách mở: học hiệu quả đối với từng môn - Người thân học - Bạn bè - Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, quy - Thầy cô định pháp luật. sẵn sàng chia sẻ và xin hồ trợ khi gặp khó khăn Chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt Tìm hiểu kĩ các môn học và cách học hiệu quả đối với từng môn học từ thầy cô, anh chị, bạn bè. Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp luật Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, nghe GV đọc và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cân.
  25. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS giơ thẻ thế hiện ý kiến của mình. - GV đếm và viết ố thẻ vào ô tương ứng. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận và nhận xét đưa ra thuận lợi và khó khăn cùa HS khi thực hiện các biện pháp thích ứng và căn dặn HS rèn luyện thường xuyên. TUẦN 4 - Nhiệm vụ 8: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói - Nhiệm vụ 9: Tụ- tin vào bản thân - Nhiệm vụ 10: Tạo sản phẩm thể hiện hình ảnh của bản thân - Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá Hoạt động 1: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói a. Mục tiêu: HS biết giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới b. Nội dung: GV hướng dần, HS đóng vai và giúp bạn hòa đồng với trường học mới. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Giúp bạn hòa đồng vói môi - GV yêu cầu HS đọc ý 1, nhiệm vụ 8, trang 12 trưòng học tập mói SGK và chỉ ra những biếu hiện cho thấy bạn Lan - Cùng bạn làm bài tập chưa thích ứng với môi trường học - Chia sẻ, quan tâm bạn khi bạn
  26. tập mới? gặp khó khăn. - HS trả lời: ước gì không có bài tập về nhà, - Giúp đỡ bạn bè. ngồi chơi một mình, ít giao tiếp với các bạn khác. - GV hỏi HS: Ai trong lớp còn giống bạn Lan? Hãy chia sẻ nguyên nhân. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi: một bạn sắm vai Lan bạn còn lại sắm vai bạn của Lan khuyên hoặc rủ Lan cùng học, cùng chơi, để hoà đồng trong môi trường mới. Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện một số HS trình bày ý kiến. - GV cho HS đóng vai và xử lí tình huống. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tụ- tin vào bản thân a. Mục tiêu: Giúp HS tự tin vào bản thân b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thể hiện sự tự tin của bản thân trước lóp. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện:
  27. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM 2. Tự tin vào bản thân • Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - - Luôn cởi mở, chơi cùng bạn bè. GV yêu cầu HS đọc tình huống của bạn M. và - Yêu thích môn học nên có thê tự trả lời câu hỏi: Vì sao bạn M. lại tự tin? (Nhiệm tin khi làm bài tập các môn đó. vụ 9, trang 12 SGK) - Biết giúp đỡ người thân và mọi - GV tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn trong người xung quanh, nhóm vì sao mình tự tin/ chưa tự tin? - GV tổ chức cho HS thể hiện sự tự tin với bản thân: tổ chức cho HS đi từ cuối lớp lên trước lớp, yêu cầu đi thẳng lưng, mỉm cười chào các bạn; hỏi và yêu cầu HS tự tin khi trả lời các câu hỏi của GV (nói to, rõ ràng). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận: Hoạt động 3: Tạo sản phâm thê hiện hình ảnh của bản thân a. Mục tiêu: giúp HS tự tin giới thiệu về bản thân, thông qua đó GV và HS trong lớp có
  28. thể đánh giá sự thay đối của HS b. Nội dung: - Giới thiệu sản phẩm theo nhóm - Giới thiệu sản phẩm trước lớp - Đánh giá về sự tự tin c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHẦM - Nhiệm vụ 1: Giới thiệu sản phẩm theo nhóm - Sản phẩm của HS (vẽ tranh, đọc Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập thơ, bài truyện, ) - HS tự tin giới - GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận. Người thiệu sản phấm. trình bày phát biểu. GV yêu cầu HS sử dụng cả nội dung của nhiệm vụ 10 được chuẩn bị trong SBT khi giới thiệu sản phâm. - GV đưa ra một số tiêu chí để HS vừa quan sát bạn trình bày, vừa đưa ra ý kiến của mình về: • Nội dung: sở thích, khả năng, tính cách đặc trưng nào đó, • Phong cách trình bày: tự tin, tương tác với các bạn, • Ngôn ngữ: lưu loát, rõ ràng và có biểu cảm, - Mồi bạn chia sẻ ý kiến của mình: Học được
  29. gì từ bạn và rút kinh nghiệm gì từ bạn thông qua phần trình bày? Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ nhóm. - GV quan sát và hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Lần lượt từng thành viên trong nhóm giới thiệu bản thân thông qua sản phâm, - GV mời một vài HS có sản phấm đặc biệt giới thiệu trước lớp. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Giới thiệu sản phẩm trước lóp Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm đúng nơi quy định. Cho từng nhóm nối tiếp nhau đi tham quan sản phẩm của các nhóm bạn. Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ - GV quan sát và hồ trợ HS khi cần. - GV trao đổi với HS về cảm nhận của mình
  30. với các sản phẩm của bạn. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - GV mời một vài HS có sản phấm đặc biệt giới thiệu trước lớp. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 3: GV đánh giá về sự tự tin Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đánh giá sự tự tin của HS với sản phâm làm được. - Đánh giá sự tiến bộ của HS. Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ - GV quan sát và hồ trợ HS khi cần. Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện một số HS giới thiệu, - GV và HS khác có thê đặt câu hỏi cho hs trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Hoạt- GV động nhận 4: xét,Khảo kết sát luận. cuôi chủ đê (dựa vào nhiệm vụ 11 SGK) a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân sau khi trải nghiệm với chủ đề. b. Nội dung:
  31. - Chia sẻ thuận lợi và khó khăn sau chủ đề - Đưa ra số liệu khảo sát c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: - GV yêu cầu HS mở nhiệm vụ 11 - ý 1 SGK, chia sẻ thuận lợi và khó khăn khi học chủ đề này. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ 11 - ý 2 SGK. GV xác định mức độ phù hợp với mồi nội dung đánh giá thì cho điếm vào từng mức độ trong bảng. GV hỏi HS và ghi điếm vào bảng: STT Tự đánh giá Hoàn toàn Đồng Không Tống đồng ý ý đồng ý điểm 1 Em thấy lo lắng về sự thay đổi của cơ thể 1 2 3 mình 2 Em tự hài về những sở thích và khả năng 3 2 1 cùa mình 3 Em biết điểu chỉnh bản thân để phù hợp 3 2 1 với môi trường giao tiếp 4 Em đã biết cách hòa đồng cùng các bạn 3 2 1 trong lớp 5 Em mạnh dạn hỏi thầy cô khi không hiểu 3 2 1 bài 6 Em có nhiều bạn 3 2 1 7 Em đã quen với cách học ở trường 3 2 1 THCS 8 Em biết kiểm soát cảm xúc mình tốt 3 2 1 hơn. - GV yêu câu HS tính tổng điếm mình đạt được. Yêu câu HS đưa ra một vài nhận xét từ
  32. số liệu thu được về sự tự tin, sự thay đối tích cực của HS khi bước vào lớp 6. - GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng họp được. GV lưu ý: Điểm càng cao thì sự tự tin và khả năng thích ứng của HS càng tốt. - GV đánh giá độc lập sự tiến bộ của HS trong chủ đề này.
  33. Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐÈ 2: CHĂM SÓC cuộc SỐNG CÁ NHÂN 1. MỤC TIÊU 2. Kiến thức Sau chủ đề này, HS cần: - Biết chăm sóc bản thân và điều chỉnh bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Sắp xếp được góc học tập, nơi sinh hoạt cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 3. Năng lục: - Năng lực chung: Giao tiêp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyêt vân đê và sáng tạo. - Nàng lực riêng: + Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huông giao tiêp, ứng xử khác nhau. + Tự chuân bị kiến thức và kĩ năng cần thiết đê đáp ứng với nhiệm vụ được giao. + Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. 4. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Một số trò chơi, bài hát phù hợp với chủ để cho phần khởi động lớp học. - Tranh ảnh, tình huống trình chiếu cho HS dề quan sát. - Không gian lóp học để HS dễ dàng hoạt động. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập - Chuân bị các nhiệm vụ trong SGK (làm trong SBT; nếu có). - Thực hiện nhiệm vụ 8, trang 20 SGK ngay từ tuần đầu của chủ đề này: Sáng tạo bốn chiếc lọ thần kì hoặc bốn chiếc túi giấy thần kì. - Chụp ảnh hoặc vẽ tranh không gian sinh hoạt của mình tại gia đình.
  34. 111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 5 - Nhiệm vụ 1: Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày. - Nhiệm cụ 2: Tìm hiểu tư thế đi, đúng, ngồi đúng - Nhiệm vụ 3: sắp xếp không gian học tập, sinh hoạt Hoạt động 1: Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hiện chế độ dinh dưõng hàng ngày. a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết và hiêu được ý nghĩa của từng biện pháp chăm sóc sức khỏe của bản thân b. Nội dung: - Thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày - Khám phá những tay đổi của bản thân khi thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIẾN SẢN PHẤM * Nhiệm vụ 1: Thực hiện chế độ dinh dưõug I. Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hàng ngày hiện chế độ dinh dưõng hàng ngày. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện chế độ dinh dưõng - Quan sat hình trong SGK/ 16 và dựa trên nhiệm hàng ngày vụ 1 trong SGK, GV cho HS thảo luận nhóm theo -Ăn đủ bừa, không bỏ bữa sáng kĩ thuật khăn trải bàn về ý nghĩa của các biện pháp - Chế độ ăn uống cân bằng và hợp lí chăm sóc bản thân. về dinh dướng (theo tháp dinh + Chế độ dinh dưỡng dưỡng) + Nghỉ ngơi hợp lí - Uống đủ nước mồi ngày + Tập thể dục, thể thao
  35. + Vệ sinh cá nhân - Nghỉ ngơi hợp lí - Tập thê dục, thê thao + Ngủ đủ giấc -Vệ sinh cá nhân Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Ngủ đủ giấc + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. 2. Khám phá những thay đổi của bản thân khi thực - Nhiệm vụ 2: Khám phá những thay đổi của biện chế độ sinh hoạt hằng ngày b. Cơ thể khỏe mạnh hơn bản thân khi thực biện chế độ sinh hoạt hằng c. Tinh thần sảng khoải, vui vẻ hơn ngày d. Tự tin về bản thân hơn e. Vóc dáng đẹp hơn, Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm: Việc thực hiện tốt chế độ sinh hoạt hàng ngày đã và sẽ mang lại cho bản thân điều gì? - GV yêu cầu mồi cá nhân hãy ghi chép lại những thay đổi tích cực vào một tờ giấy đểbỏ vào chiếc lọ nhắc nhở hoặc lọ thú vị của mình. Ví dụ:
  36. ĩlnh-. 2* ií ĩhoyđổl m<?nh vẻ Jin ~ hơn khoã hơn hơn 25? mac- hơn hơn Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bố sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiêu và thực hành tư thê đi, đúng và ngôi đúng. a. Mục tiêu: giúp HS thực hành đúng tư thế đi, đứng và ngồi để không bị ảnh hưởng đến sự phát triến của hệ cơ và xương. b. Nội dung: - Quan sát hình ảnh và tìm hiêu tư thế đi, đứng, ngồi đúng - Thực hành đi, đứng, ngồi đúng. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM II. Tìm hiểu và thực hành tư • Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập thế đi, đúng và ngồi đúng. - GV cho HS quan sát hình ảnh các tư thế đi,
  37. đứng, ngôi và yêu câu HS chi ra tư thê đúng và - Tư thê đứng đúng: Đê hai bàn chân tiếp xúc hoàn toàn với mặt đất. Giữ thẳng hai chân để trọng lực cơ thể cân bằng. Giữ lưng thẳng. Đầu cổ phân tích tư thế đó gọi là đúng hay không đúng? giữ thẳng trục với lưng, mắt nhìn về phía trước. - Tư thế ngồi đúng: Hai bàn chân tiếp xúc hoàn toàn với mặt đất. Hai đầu gối giữ vuông góc. Hông giữ vuông góc với thân người. Lưng thẳng. Đầu cổ giữ thẳng trục với lưng. Mắt nhìn về phía trước. - Tư thế đi đúng: đi thẳng người, không được gù lưng. - Neu đi, đứng, ngồi không đúng tư thế sẽ bị vẹo cột sống, ảnh hưởng đến hệ cơ và dáng người. - GV đặt câu hỏi: Tư thế không đúng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể mồi cá nhân? - GV yêu cầu cả lớp đứng dậy, đứng tư thế đúng. GV mời một vài HS cùng quan sát tư thế của HS trong lớp và chỉnh sửa. - GV cho từng nhóm đi lại trong lóp theo tư thế đúng, chỉnh sửa tư thế chưa đúng. -Sau khi HS ngồi vào chồ, GV yêu cầu cả lớp ngồi theo tư thế đúng, nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  38. + GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức. + HS ghi bài. Hoạt động 3: Săp xêp không gian học tập, sinh hoạt của em a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng trong sinh hoạt. b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm dựa trên ảnh/ tranh vẽ của mồi cá nhân về góc học tập và nơi sinh hoạt của mình c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sắp xếp không gian học tập, sinh - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm dựa trên hoạt của em ảnh/ tranh vẽ của mồi cá nhân về góc học tập và • - Hằng ngày, sắp xếp để góc học tập nơi sinh hoạt của mình. ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ như: sắp - GV có thể sử dụng các nội dung sau đe yêu xếp sách vở và đồ dùng học tập đúng cầu HS chia sẻ hoặc có thê bô sung thêm một nơi quy định; dọn rác sau khi học tập số nội dung nếu thấy cần thiết. xong, + Ke những việc mình làm đế góc học tập, nơi - Góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, sinh hoạt ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. sạch sẽ sẽ mang lại cảm giác vui vẻ, + Mức độ thường xuyên của việc làm đó (hằng học tập hiệu quả hơn, tìm đồ dùng ngày/ hằng tuần). hoặc sách vở dề dàng hơn, + Cảm xúc của bản thân khi học tập, sinh hoạt trong không gian gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. - GV yêu cầu HS sắp xếp lại chồ ngồi học trên lớp của mình gọn gàng, ngăn nắp.
  39. - GV mời một vài HS chia sẻ cảm xúc khi có thói quen ngăn nắp, gọn gàng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 6 - Nhiệm vụ 4: Kiểm soát nóng giận - Nhiệm vụ 5: Tạo niềm vui và sự thư giãn Hoạt động 1: Kiểm soát nóng giận a. Mục tiêu: giúp HS trải nghiệm một số kĩ thuật kiểm soát nóng giận, từ đó biết cách giải tỏa tâm lí của mình trong cuộc sống. b. Nội dung: - Thực hành điều hòa hơi thở - Thực hành nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác - Trải nghiệm kiếm soát cảm xúc trong cuộc sống.
  40. c. Sản phâm: Kêt quả của HS. d. Tô chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHẦM - Nhiệm vụ 1: Thực hành điều hòa hoi thở I. Kiểm soát nóng giận Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - 1. Điều hòa hoi thỏ’ GV cho cả lớp ngồi tư thế thẳng lưng, hai tay đế - Khi tập trung vào hơi thở, bản ngửa trên bản, sau đó cùng nhắm mắt thực hiện thân sẽ không chú ý đến những kĩ thuật tập trung vào hơi thở: hít sâu và thở ra từ việc trước đó, những điều làm từ. Làm đi làm lại vài lần. chúng ta cáu giận. Khi điều hoà - GV giải thích vì sao việc làm này lại giảm hơi thở, chúng ta điều hoà nhịp tim được cơn nóng giận. và vì thế sẽ bình tĩnh lại. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - HS thực hiện. - GV và HS khác quan sát, nhận xét và bô sung Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. 2. Nghĩ về điểm tốt đẹp của - Nhiệm vụ 2: Thực hành nghĩ về điếm tốt đẹp ngưòi khác ở người khác - Khi nghĩ đến những điều tích cực Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập của bạn thì sự nóng giận
  41. - GV cho cả lớp hoạt động theo cặp đôi: Nói ra cũng sẽ giảm. Các em cân thực hành thường xuyên điều này trong cuộc sống đe kiếm soát nóng giận những điều tích cực của bạn mình trong 3 phút tốt hơn. (nói luân phiên). - GV khảo sát về kết quả làm việc của HS bằng cách cho các em giơ tay trả lời các câu hỏi: + Em nào nói được từ 10 điều tốt về bạn trừ lên? + Em nào nói được từ 7 điều tốt về bạn trở lên? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một HS lên đứng trước lớp và cả lớp nói những điều tích cực về bạn đó (người nói sau không trùng với người nói trước). - GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. 3. Kiểm soát cảm xúc trong tình huống - Kiếm soát nóng giận là một kĩ năng quan trọng với * Nhiệm vụ 3: Trải nghiệm kiếm soát cảm xúc mồi cá nhân, Nóng giận làm gia tăng nhịp tim, huyết áp, không tốt cho bộ não và còn làm ảnh trong tình huống
  42. hưởng đên các mồi quan hệ xã hội. Đe kiểm soát Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập nóng giận, chúng ta có thể điểu hoà hơi thô, nghĩ về điều tốt đẹp của đối phương hoặc tránh đi chồ - GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 tình huống khác của nhiệm vụ 4 ở trang 18 SGK (mồi nhóm 1 tình huông và có thê bô sung các tình huống khác): Em sẽ thực hiện kĩ thuật nào đê giải toả cơn nóng giận của mình ? - GV yêu cầu HS sắm vai theo tình huống, thế hiện kĩ thuật giải toả nóng giận theo nhóm đôi (kiếm soát hơi thở; nghĩ về điều tích cực ở đối phương). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV hướng dẫn HS mô tả những thay đổi trong cơ thể mình khi cơn bực tức “lớn dần” và phỏng vấn: Khi dùng kĩ thuật giải toả cởn nóng giận, em thấy cơ thế thay đối như thế nào? - GV nhấn mạnh rằng khi mình vượt qua sự tức giận, mình đã chiến thắng bản thân và sẽ có nhiều cơ hội thành công trong cuộc đời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
  43. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tạo niềm vui và sụ- thư giãn a. Mục tiêu: HS trải nghiệm với các biện pháp tự tạo cảm xúc tích cực, niềm vui cho bản thân và cảm nhận được ý nghĩa cùa việc làm đó khi bị căng thẳng. b. Nội dung: - HS trao đổi về các hình thức giải trí, văn hóa, thể thao - Trải nghiệm một số hoạt động tạo thư giãn. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM - Nhiệm vụ 1: Trao đối về các hình thức giải trí, 1. Các hình thức giải trí, văn hoá, văn hoá, thế thao của HS thể thao của HS Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Dành thời gian giao tiếp với người - GV hỏi cả lớp: Ai thích loại hình giải trí: nghe thân, bạn bè nhạc, đọc truyện, xem phim, chơi thể thao, viết - Làm một điều mới mẻ: trồng cây, nhật kí, trồng hoa, chăm sóc vườn, ? xem phim, - GV đọc từng loại hình giải trí, HS giơ tay đưa ra loại hình mình hay sử dụng. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
  44. - GV thông kê sô lượng để biêt hình thức nào HS hay sử dụng nhất. GV có thể khuyên các em nên dùng nhiêu cách thức khác nhau đê thư giãn và tạo niềm vui vì điếu đó sẽ làm cuộc sống thú vị hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Trái nghiệm một so hoạt động tạo 2. Một số hoạt động tạo thư giãn -Tạo niềm vui là cách chăm sóc đời sống tinh thần rất hiệu quả. Niềm vui giống như liều thuốc bô cho thư giãn tâm hồn tươi mới. Chúng ta không thể chờ ai đó tặng cho mình niềm vui mà hãy tự mình biết cách làm cho Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập mình vui vẻ. Một số hoạt động: - Viết nhật kí - GV hỏi HS: Em thích nghe nhất nhạc gì, bài hát - Chơi thể thao nào? - Đọc sách hoặc xem phim - Thư giãn cơ bắp - GV hỏi HS về cảm xúc khi nghe xong bài hát/ - Tim các sở thích mới, nghe những bài hát nhẹ nhàng bản nhạc - GV yêu cầu HS thực hiện một số động tác vận động để thư giãn cơ thể. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. Sau đó GV cùng cả lớp nghe bài hát nhiều HS yêu thích. - HS trả lời: Khi nghe bài hát này em cảm thấy thoải mái, dề chịu, thú vị, vui,
  45. - GV hỏi HS về cảm giác sau khi vận động thư giãn, Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. TUẦN 7 - Nhiệm vụ 6: Kiểm soát lo lắng - Nhiệm vụ 7: Suy nghĩ tích cục để kiểm soát cảm xúc - Nhiệm vụ 8: Sáng tạo chiếc lọ thần kì Hoạt động 1: Kiểm soát lo lắng a. Mục tiêu: giúp HS biết kiểm soát lo lắng để không ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và học tập. b. Nội dung: - Nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng - Luyện tập kiểm soát lo lắng c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ 1: Nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng 1. Nguyên nhân dẫn đến sụ- lo Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập lắng - GV khảo sát HS để tìm hiếu những nguyên nhân + Một số nguyên nhân dẫn đến lo thường làm các em lo lắng. Phân loại theo các lăng: nhóm nguyên nhân, bằng cách trả lời câu hỏi: • Lo lắng về học tập. • Lo lắng về quan hệ bạn bè. • Lo lắng về việc gia định.
  46. + Khi nào em thực sự rât lo lăng? 1. Lo lắng về hành vi có lồi khi không thực + cần làm gì để vượt qua được sự lo lắng? hiện đúng theo cam kết, theo quy định. + Cách kiêm soát sự lo lăng: + Khi lo lăng, em thường có biêu hiện tâm lí như 2. Xác định vấn đề mà em lo lắng thế nào? 3. Xác định nguyên nhân dẫn đến lo lắng 4. Đe xuất biện pháp giải quyết vấn đề lo + Em có muốn thoát ra khỏi tâm trạng lo lắng lắng không? 5. Đánh giá hiệu quả của biện pháp đã sử Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập dụng - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của mình. - HS trả lời, HS khác bố sung. Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. * Nhiệm vụ 2: Luyện tập kiếm soát lo lẳng Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia sẻ với cả lớp về bản chất của lo lắng:”Lo lắng là một trạng thái cảm xúc, thường gắn với vấn đề 2. Luyện tập kiếm soát lo lắng nào đó chưa được giải quyết hoặc đánh giá quá - Kiếm soát lo lắng là một trong những kĩ năng điều mức vấn đế xảy ra. Đe giảm lo lắng, chúng ta cần chỉnh cảm xúc mà mồi cá nhân cần rèn luyện mới có. Lo lắng làm ta bất an. Biết kiếm soát lo lắng sẽ thấy phải giải quyết những nguyên nhân tạo ra sự lo lắng hoặc điêu chinh nhận thúc và cảm xúc của bản thân.” bình yên trong tâm trí. - GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 3 phút và
  47. giải quyết hai vấn đề sau: + Nhóm 1,2,3 giải quyết vấn để: Lo lắng vì đến lóp không có bạn chơi cùng. (Làm gì để bạn chơi với mình?). + Nhóm 4,5,6 giải quyết vấn để: Lo sợ bị bắt nạt ở lớp. (Làm 0Ì đế không bị bắt nạt?). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày + Nhóm 1,2,3 đưa ra biện pháp: Gặp bạn/ nhóm bạn mình muốn chơi cùng và chia sẻ với các bạn đó về nồi buôn của mình, thực sự rong truốn được các bạn chơi với tình. +Nhóm 4,5,6 đưa ra biện pháp: Nhờ lớp trưởng/ GV chủ nhiệm làm cầu nối giữa mình với các bạn tay chay mình. Khi gặp nhau cùng trao đối cởi mở: Vì sao các bạn không muốn chơi cùng mình? Hệ quả của việc này thế nào? Làm gì để chúng ta trừ thành những người bạn? Làm gì đế hiện tượng này không xảy ra
  48. trong lớp học? - GV yêu cầu mồi nhóm lựa chọn một vấn đề mà các bạn trong nhóm hay lo lắng nhất (trừ những vấn đế nêu ra ở phần trước) và tìm cách giải quyết đế giảm lo lắng theo hướng dần của nhiệm vụ 6, trang 19 SGK, Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Suy nghĩ tích cực để kiểm soát cảm xúc a. Mục tiêu: giúp HS biết tư duy theo hướng tích cực, từ đó các em sẽ có tâm hồn trong sáng và khỏe mạnh. b. Nội dung: - Phân biệt người có tư duy tích cực và người có tư duy tiêu cực - Suy nghĩ về những điều tốt đẹp, nhớ về những kỉ niệm đẹp. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ 1: Phân biệt người có tư duy tích cực 1. Phăn biệt người có tư duy và người có tư duy tiêu cực tích cực và người có tư duy tiêu Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cực - GV cho HS xem các bức tranh về người có tư - Suy nghĩ tích cực là yếu tổ duy tích cực, người có tư duy không tích cực và quyết định để mỗi chúng ta có đoán: Ai là người có tư duy tích cực, ai là người cái nhìn lạc quan, vui vẻ và có có tư duy tiêu cực? một tâm hon khoẻ mạnh. Người có suy nghĩ tích cực
  49. luôn tin răng mình sẽ làm được, sẽ vượt qua mọi trở ngại nếu mình cố gắng. - Yêu Cầu HS cho một số ví dụ thực tiền mà các em đã gặp tuông tự như tình huống trong tranh. HS nêu một số ví dụ trong thực tế hằng ngày. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời: Bạn nhỏ bên trái có suy nghĩ tiêu cực, bạn nhỏ bên phải có suy nghĩ tích cực. - HS lấy ví dụ thực tế khác. - GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho hs trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 2. Suy nghĩ về những điều tốt đẹp, nhó' về nhũng kỉ niệm đẹp - GV khẳng định,- Khi nghĩ về những kỉ niệm đẹp học tập thường làm chúng ta vui vẻ, phấn - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Suy nghĩ về nhũng điều tốt đẹp, nhớ về nhũng kỉ niệm đẹp Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
  50. - GV mời một vài HS chia sẻ về kỉ niệm đẹp với chấn. Đê tạo ra cách suy nghĩ bạn/ các bạn trong lớp và nêu cảm nhận khi kể về tích cực, chủng ta hãy thường những kỉ niệm đó. xuyên nghĩ về điều tốt của mọi - GV trình chiếu cho HS xem một đoạn video clip người, về những kỉ niệm đẹp, (hoặc kế chuyện) về cảnh đẹp quê hương, về thiên xem những clip phong cảnh, nhiên, về tấm gương người tốt việc tốt, về tấm phim, có nội dụng hay, lành gương ý chí, nghị lực, giúp HS có cái nhìn tích mạnh. cực về cuộc sống, yêu cuộc sống quanh ta. - GV hỏi: Em có cảm xúc gì của HS sau khi xem/ nghe đoạn video đó. Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận:. Hoạt động 3: Sáng tạo chiêc lọ thân kì a. Mục tiêu: giúp HS trải nghiệm với những “chiếc lọ” và cảm nhận được giá trị đích thực từ những việc làm nhỏ bé, tích cực mang lại, từ đó tạo động lực thực hiện những việc làm tốt, thú vị cho HS.
  51. b. Nội dung: - Khám phá những chiếc lọ thần kì - Trải nghiệm và cảm nhận từng chiếc lọ c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM - Nhiệm vụ 1: Khám phá những chiếc lọ thần 1. Khám phá nhũng chiếc lọ thần kì kì Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Có 4 chiếc lọ thần kì (bảng bên - GV yêu cầu HS đế những chiếc lọ thần kì (hoặc dưới) 4 chiếc túi giấy thần kì) của mình lên bàn với những mảnh giấy đã được viết và bỏ vào bên trong. - GV hỏi cả lớp xem mồi chiếc lọ (túi giấy) của mình có bao nhiêu tờ giấy đã được viết. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Mời một số HS đọc những tờ giấy để chia sẻ cùng cả lớp - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  52. - GV nhận xét, kêt luận. 2. Trải nghiệm và cảm nhận tùng chiếc lọ + Chiếc lọ nhắc nhở: Mình rất vui khi thấy bạn cười * Nhiệm vụ 2: Trải nghiệm và cảm nhận tùng tươi với mình. (Khi đọc thông tin này, mình thấy rất vui và cảm mến bạn hơn.) chiếc lọ + Chiếc lọ thú vị: Bây giờ tôi rất muốn được nghe Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập hát. GV cho cà lớp cùng hát một bài hoặc một nhóm bạn hát cho cà lóp cùng nghe. - GV tổ chức cho HS trải nghiệm và cảm nhận với + Chiếc lọ thử thách: Tự tin. GV cùng HS nhắc lại các cách để tự tin và thể hiện sự tự tin. Sau đó cho từng chiếc lọ khi HS đọc cảm nhận của mình (có HS thực hành một số hành vi thê hiện sự tự tin như: thê bốc trong lọ của GV) như sau: + Chiếc lọ đi đứng đúng tư thế, mắt nhìn vào người đối diện, thả lỏng cơ thề và mỉm cười, nhắc nhở: HS bốc một mảnh giấy trong chiếc lọ + Chiếc lọ cười: Hãy cười mỉm với chính mình. HS cười mỉm với nhau. nhắc nhở và nói cảm xúc của mình khi đọc thông tin này. + Chiếc lọ thú vị: HS bốc một mảnh giấy ra và đọc. Nếu điều thú vị đó hợp lí sẽ được đáp ứng ngay. + Chiếc lọ thử thách: HS bốc một mảnh giấy và đọc. Nếu thử thách đó có thê thực hiện trên lớp thì GV tổ chức thực hiện ngay. + Chiếc lọ cười: HS bốc mảnh giấy và đọc xem đó là điệu cười gì. - Sau mồi phần, GV hãy thảo luận về ý nghĩa của hoạt động mang lại cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS g thực hiện nhiệm vụ trong các chiếc lọ - GV và HS khác cô vũ các bạn tham gia. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  53. - GV nhận xét hoạt động và căn dặn HS hãy tiếp tục bổ sung “những mảnh giấy” vào chiếc lọ và sử dụng hiệu quả những chiếc lọ thần kì này để bản thân luôn trở nên tích cực. Chiếc lọ nhắc nhỏ’ Chiếc lọ thú vị Chiếc lọ thử thách Chiếc lọ cưòi Cảm thấy vui khi Thích nghe bài hát Bình tĩnh, tự tin Cười mỉm, cười thấy bạn H cười với dân ca duyên mình. Bạn X đã giúp mình Thích nói chuyện Đúng giờ, đúng hẹn Cười khúc khích bê chồng sách nặng với bản thân Mình đã hoàn thành Thích làm bánh Vui vẻ, hoà đồng Cười phá lên, cười bài tập về nhà sớm cùng mẹ sảng khoái hơn dự định TUẦN 8 - Nhiệm vụ 9: Chiến thắng bản thân - Nhiệm vụ 10: Xử lí tình huống kiểm soát nóng giận và lo lắng - Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá Hoạt động 1: Chiến thắng bản thân
  54. a. Mục tiêu: giúp HS ứng xử linh hoạt trong các tình huống của cuộc sống, qua đó rèn luyện ý chí, quyết tâm xây dựng thói quen tốt từ việc chăm sóc bản thân. b. Nội dung: xử lí các tình huống c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS 1. ChiếnDự thắngKIEN bảnSAN thân PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tình huống 1: Em đặt chuông báo thức vào lúc 6h mồi sáng đê dậy tập thế dục. - GV cho HS thảo luận theo nhóm về 3 tình - Tình huống 2: Em nghe lời bố dặn em không nên huống của nhiệm vụ 9, trang 21 SGK uống nước đá vì sẽ hỏng răng và viêm họng. - Tình huống 3: Em thực hiện đúng thời gian biêu. + Nhóm 1 - Tình huống 1: Em đặt chuông báo thức vào lúc 6h mồi sáng đế dậy tập thê dục nhưng chuông reo rồi mà em vần rất khó ra khỏi giường. Em nên làm gì đế có thê vùng dậy lúc chuông reo đê tập thê dục mồi sáng? + Nhóm 2 - Tình huống 2: Bố dặn em không nên uống nước đá vì sẽ hỏng răng và viêm họng. Tuy nhiên, em đang rất khát nước và muốn phá lệ. Em nên làm gì đế thê hiện mình là người biết nghe và làm điều tốt? + Nhóm 3- Tình huống 3: Theo thời gian biếu, sau khi đi học về em sẽ giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. Nhưng về đến nhà em mở tivi ra xem và không muốn làm gì.Em cần làm gì để mình có kỉ luật hơn và thực hiện đúng thời gian biếu? - GV yêu cầu HS chia sẻ những tình huống
  55. “tranh đấu” của bản thân để có thể ra quyết định đúng/ chưa đúng. Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận ghi lại các cách xử lí mà nhóm đưa ra, sắp xếp các cách đó theo thứ tự từ nhiều bạn lựa chọn đến ít bạn lựa chọn. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - GV yêu cầu HS ghi lại những cách ứng xử mà em cho là phù họp với mình. - HS chia sẻ. GV nhận xét và bổ sung. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: xử lí tình huông kiêm soát nóng giận và lo lăng. a. Mục tiêu: giúp GV quan sát xem HS đã sử dụng những điều học được vào xử lí tình huống như thế nào. b. Nội dung: - Thực hành một số kĩ thuật điều chỉnh cảm xúc - Xử lí các tình huống.
  56. c. Sản phâm: Kêt quả của HS d. Tô chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẲM - Nhiệm vụ 1: Thực hành một số kĩ thuật điều 1. Thực hành một số kĩ thuật điều chỉnh cảm xúc chỉnh cảm xúc Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cùng cả lớp cười theo các mức độ khác nhau: hi hi, ha ha, hô hô, - GV cho cả lớp thực hiện một số động tác tĩnh tâm: nhắm mắt thở đều, lắng nghe tiếng thở, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - HS cà lớp cùng cười theo các mức độ khác nhau. - GV nhắc lại ý nghĩa của một số kĩ thuật điều chinh cảm xúc của bản thân và dặn HS nhớ sử dụng khi cần. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. 2.Xử lí các tình huống. * Nhiệm vụ 2: Xử lí các tình huống. - Tinh huống nóng giận: Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Thời gian diễn ra - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về 2 tình + Nội dung tình huống
  57. huống theo yêu cẩu của nhiệm vụ 10: + Điều làm em khó chịu hay tức + Mô tả tình huống. giận + Thảo luận cách xử lí + Biểu hiện khi em tức giận - GV yêu cầu mồi nhóm lựa chọn ra một tình + Việc em đã làm để giảm cơn tức huống và trình diễn cách mà mình đã làm đe giảm - Tính huống lo lắng: nóng giận và lo âu. + Vấn đề em lo lắng Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Thời điểm em bắt đầu lo lắng; - HS sắm vai để trình diền kiếm soát tức giận và + Nguyên nhân làm em lo lắng lo lắng trong nhóm. GV quan sát các nhóm để hồ + Biếu hiện khi lo lắng trợ. + Việc em đã làm để giảm lo lắng. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV cùng cả lớp trao đổi, nhận xét. GV có thể dựa trên sự trình diễn của HS để đánh giá được sơ bộ về sự tự tin của HS trong điều chỉnh cảm xúc của bản thân. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Khảo sát cuối chủ đê a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân sau khi trải nghiệm chủ đề. b. Nội dung: - HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi trải nghiệm chủ đề - Tông kết số liệu khảo sát.
  58. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: - HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này. - GV yêu cầu HS phải xác định mức phù hợp với mình ở từng nội dung và yêu cầu HS chấm điểm đánh giá: hoàn toàn đồng ý 3 điểm, đồng ý 2 điểm, không đồng ý 1 điểm. Nội dung chăm sóc bản thân Hoàn toàn Đồng ý Không đồng ý đồng ý Em đi ngủ và thức dậy theo lịch đề ra 3 2 1 Em đảm bảo các bừa ăn hợp lí 3 2 1 Em không uống nhiều nước có chất gây nghiện 3 2 1 Em tập thể dục đều đặn 3 2 1 Em tắm rửa, vệ sinh cá nhân hằng ngày và thay giặt 3 2 1 quần áo thường xuyên Em bắt đẩu biết kiểm soát nóng giận 3 2 1 Em bước đầu biết kiếm soát lo lằng 3 2 1 Em biết tự tạo niềm vui và thư giãn cần thiết 3 2 1 Em biết cách suy nghĩ tích cực 3 2 1 Em bẳt đầu biết điều chỉnh bản thân phù hợp với 3 2 1 hoàn cảnh giao tiếp Em sắp xếp nơi học tập gọn gàng, sạch sè, thoải 3 2 1 mái. - Gv yêu câu HS tính tổng điểm rèn luyện mình đạt được. GV rút ra nhận xét.
  59. Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐÈ 3: XÂY DỤNG TÌNH BẠN, TÌNH THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau chủ đề này, HS cần: - Thiết lập và giừ gìn được tình bạn, tình thầy trò. - Xác định và giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè, 2. Năng lục: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng: + Thế hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các hiện tượng xã hội và giải quyết mâu thuần. + Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống gjao tiếp, ứng xử khác nhau. + Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống, 3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Chuân bị đồ dùng học tập: nam châm bảng từ, in sằn các phương án lựa chọn để HS gắn lên bảng, giấy nhớ các màu (hoạt động 7), giấy AO hoặc Al, bút dạ các màu, băng dính. - Chuân bị các bài hát về chủ đế tình thầy trò, tình bạn. - Quả bóng. - Các bảng khảo sát. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập - Chuân bị trước các nhiệm vụ trong SGK. - Thẻ màu.
  60. - Bút viết, bút màu, giấy A4, kéo, keo dính. - Thực hiện bông hoa danh ngôn (nhiệm vụ 9), sổ tay giao tiếp của lớp (nhiệm vụ 10). 111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 9 - Nhiệm vụ 1: Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè. - Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu các cách thiết lập quan hệ vói thầy cô - Nhiệm vụ 3: Tìm hiếu cách cách giải quyết trong mối quan hệ bạn bè Hoạt động 1: Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè a. Mục tiêu: giúp HS ý thức được tầm quan trọng của việc chủ động tạo dựng và mở rộng mối quan hệ bạn bè, biết lên kế hoạch cụ thế để cải thiện và mở rộng mối quan hệ bạn bè hiện có. b. Nội dung: - Tìm hiếu những cách làm quen với bạn mới - HS chia sẻ những lần làm quen với bạn bè. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIẾN SẢN PHẨM Bu’ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè
  61. - GV tô chức trò chơi: “Biệt danh của tôi “ - Một sô cách làm quen và mở rộng quan hệ bạn bè : + Chủ động giới thiệu bản thân mình và hỏi tên bạn. thành 4 nhóm. GV phổ biến luật chơi: GV có 1 + Khen một món đồ của bạn. + Khẳng định trông bạn quen và hình như đã gặp ở đâu bông hoa. Hoa chuyên đến ai người đó sẽ mỉm đó. cười và giới thiệu bản thân bằng một tính từ + Rú bạn cùng tham gia một trò chơi hoặc một môn thê thao. bắt đầu bằng chừ cái đầu trong tên của mình; + Hỏi bạn về một bộ phim nổi tiếng gần đây. + Tìm hiêu sở thích và cùng nhau thực hiện. giới thiệu sở thích, sở trường, Ví dụ: Bạn Lan nói “Chào các bạn, mình là Lan “lung linh” Mình thích đọc truyện tranh và chơi cờ vua rất giỏi. Minh rất vui được làm quen với bạn”. Sau đó, Lan chuyến hoa đến bạn mà mình muốn làm quen. Bạn nhận được nếu là Thanh sẽ mỉm cười và nói: Chào Lan “lung linh; mình là Thanh “thành thật Mình thích đi biển và rất giỏi nhớ lời các đoạn quảng cáo. Mình rất vui được làm quen với bạn. Nói xong, Thanh tiếp tục chuyển hoa đến bạn khác. - GV hỏi đáp nhanh: Khi muốn làm quen với bạn, em cần phải làm gì? - GV yêu cầu HS đọc cách làm quen bạn mới của M. ở ý 1, nhiệm vụ I, trang 25 SGK, - GV mời một vài HS chia sẻ cách là quen của mình với các bạn khi vào trường THCS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và
  62. thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. + GV giới thiệu một số cách làm quen khác và yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4 — 5 HS Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ vói thầy cô. a. Mục tiêu: giúp HS xác định được thời điếm, hình thức thích hợp để giao tiếp với thầy cô, bước đầu chủ động xây dựng mối quan hệ với thầy cô. b. Nội dung: - Tìm hiếu hình thức và cách thức giao tiếp với thầy cô - Thể hiện lại những trải nghiệm của HS khi giao tiếp với thầy cô. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIẾN SẢN PHẨM Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ vói thầy cô.
  63. - GV yêu câu HS đọc tình huông trong SGK: - Hình thức trao đôi với thây cô: + Gặp trực tiếp Nhiều lúc H. rất muốn hỏi thầy cô về bài vở và + Gọi điện + Nhắn tin một số việc của lớp nhưng sợ làm phiền thầy + Gửi thư điện tử cô nên không hỏi nữa, M khuyên nên mạnh - Cách thức giao tiếp : chào hỏi lề phép, giới thiệu bản thân và nói rõ ràng, cụ thê điều mình cần dạn, thử các hình thức giao tiếp sau: - Thời điềm: đầu giờ, giờ tan học, giờ nghỉ trưa, buổi tối, + Giao tiếp trực tiếp với thầy cô lúc tan học, - HS thực hành giao tiếp với thầy cô theo mẫu. giờ ra chơi, gọi điện hoặc nhắn tin với thầy cô đế trao đổi điều mình cần. + Cách giao tiếp: chào hỏi lễ phép, giới thiệu bản thân và nói rõ ràng, cụ thế điều mình cần. - GV hỏi: Khi có việc cần gặp thầy cô em thường gặp vào lúc nào? Trao đổi trực tiếp hay gián tiếp? - GV thực hiện ví dụ mầu về gọi điện thoại cho thầy cô: “Em chào cô ạ. Em gọi vào giờ này có phiền cô không ạ? Thưa cô, em là A. học sinh lớp 6B, Em có phần chưa hiếu về bài học sáng nay, Em có thế gọi điện hỏi cô lúc nào thì phù hợp ạ?” - GV trao đối với HS về phần giao tiếp mầu, chỉ ra hình thức, nội dung, thời diêm và thái độ khi giao tiếp mà GV vừa thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi. Mồi bạn nghĩ ra nội dung mình muốn hỏi, lựa
  64. chọn thời điểm và hình thức giao tiếp. Sau đó, thực hành giao tiếp mồi người 2 lượt: một lượt nói và một lượt nghe. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. Hoạt động 3: Tìm hiêu các bước giải quyêt vân đê trong môi quan hệ bạn bè a. Mục tiêu: HS bình tĩnh, bước đầu biết cách phát hiện vấn đề cá nhân gặp phải trong mối quan hệ bạn bè và tìm cách giải quyết. b. Nội dung: - HS chỉ ra các bước giải quyết vấn đề - Liên hệ trải nghiệm của HS. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học III. Tìm hiểu các buóc giải quyết
  65. vấn đề trong mối quan hệ bạn bè tập - Các bước giải quyết vấn đề trong mối quan hệ với bạn bè : - GV yêu cầu HS đọc các bước giải quyết vấn + Bước 1 : xác định vấn đề cần giải quyết + Bước 2 : xác định nguyên nhân và hệ quả của vấn đề + Bước 3 : Lựa chọn và thực hiện phương pháp cho vấn đề ở ý 1, nhiệm vụ 3 SGK trang 26 để biết đề + Bước 4: Đánh giá hiệu quả phương pháp. cách giải quyết các tình huống. => Trong thực tế, chúng ta thấy 4 bước này lướt qua rất nhanh nên thường không để ý. Việc luôn tư duy đây đủ sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề chắc chắn và đúng - GV gọi một số HS nói lại ví dụ mình hoạ hướng. từng bước trong SGK. - GV cho HS thảo luận theo 6 nhóm, yêu cầu lựa chọn một vấn đe của bạn trong nhóm, HS chia sẻ về cách giải quyết, phân tích các bước giải quyết vấn đế đã được vận dụng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
  66. TUẦN 10 - Nhiệm vụ 4: Giữ gìn mối quan hệ bạn bè, thầy cô - Nhiệm vụ 5: Phát triển kĩ năng tạo thiện cảm trong giao tiếp Hoạt động 1: Giữ gìn quan hệ vói bạn bè, thầy cô a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng giữ gìn và phát triên mối quan hệ với bạn bè, thầy cô. Từ đó, thể hiện sự trân trọng tình cảm với bạn bè, thầy cô qua việc làm, hành động cụ thể. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi : Làm theo lời hát - Khảo sát các cách giừ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy cô. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM - Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: “Làm theo lời 1. Tổ chức trò choi: “Làm theo bài hát” lòi bài hát” Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hỏi HS về thông điệp của trò - GV phổ biến luật chơi: HS hát và làm theo lời chơi,- Khuyên chủng ta tươi cười, bài hát: “Cầm tay nhau đi, xem ai có giận hờn gì. gần gũi, quan tâm đến nhau đê Cầm tay nhau đi, xem ai có giận hờn chi. Mình mối quan hệ luôn thoải mái, vui là anh em, có chi đâu mà giận hờn. Cầm tay vẻ và bền lâu. nhau đi hãy cầm cái tay nhau đi”. - GV lần lượt thay thế động từ cầm tay bằng các hành động khác như: hỏi han, khoác vai, Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
  67. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - HS tham gia trò chơi - GV và HS khác cố vũ, động viên. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. - Nhiệm vụ 2: Khảo sát các cách giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy cô 2. Khảo sát các cách giữ gìn mối Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập quan hệ vói bạn bè, thầy cô - GV yêu cầu HS mở SBT; xem lại nhiệm vụ 4 - Tự giới thiệu về bản thân đã thực hiện ở nhà. GV cho HS bổ sung thêm - Cùng tìm hiếu sở thích của nhau những cách giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy - Cùng nhau đọc chuyện, chơi trò cô của mình. chơi, - GV tô chức cho HS thực hành một số cách để giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thấy cô. Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của mình.
  68. - GV và HS khác có thể đặt câu hỏi choHS trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Phát triên kĩ năng tạo thiện cảm trong giao tiêp a. Mục tiêu: giúp HS rèn kĩ năng thiện cảm với người giao tiếp qua việc sử dụng lời nói, cử chỉ, ánh mắt, khơi gợi ý tưởng cho nội dung giao tiếp phát triển. Qua đó, giúp HS hình thành kĩ năng lắng nghe, kĩ năng phản hồi và kĩ năng phát triến câu chuyện trong giao tiếp. b. Nội dung: - Lưu ý về kĩ năng lắng nghe, phản hồi và đặt câu hỏi gợi mở - Thực hành kĩ năng lắng nghe, phản hồi và đặt câu hỏi gợi mở - Thảo luận về kĩ năng nghe c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÂM Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Phát triển kĩ năng tạo thiện - GV nhấn mạnh về tầm quan trọng của việc tạo cảm trong giao tiếp thiện cảm trong quá trình giao tiếp với thầy cô và - Việc người nghe lắng nghe tốt đã bạn bè. Bên cạnh sự chân thành, cần một số kĩ tạo sự thiện cảm trong giao tiếp, năng thế hiện tình cảm với người đối diện khi giao người nói có ấn tượng tốt về người tiếp. nghe này. Điều đó góp phần tạo - GV gọi lần lượt 3 HS đọc các mục 1, 2, 3 trong quan hệ tốt đẹp. nhiệm vụ 5, trang 27, 28 SGK. - GV tạo các nhóm 3 HS, yêu cầu HS đứng về
  69. nhóm, phân rõ số 1, 2, 3 cho từng HS trong nhóm, - Hoạt động này được thực hiện theo 3 lượt với các vai trò được thay đối như sau: (bảng bên dưới) - GV trao đổi với HS về từng lượt sắm vai với 2 câu hỏi: • Người nói chuyện cảm thấy thế nào khi người nghe như vậy? • Người quan sát khi hai bạn nói chuyện với nhau như vậy có suy nghĩ gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - GV gọi một số HS ở các nhóm phát biếu. - GV và HS khác có thê đặt câu hỏi cho HS trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Lưọt 1 Lưọt 2 Lưọt 3 Phân vai - Số 1 là người nghe - Số 1 là người quan sát - - Số 1 là người kể - Số 2 là người kể Số 2 là người nghe chuyện
  70. chuyện - Số 3 là người kể chuyện - Số 2 là người quan - Số 3 là người quan sát sát - Số 3 là người nghe Nguôi kể Kể về một niềm vui, một Kể về nồi sợ hãi của bản Kể về kế hoạch nghỉ chuyện kỉ niệm đáng nhớ thân hè, nghỉ tết Nguôi Người nghe thể hiện sự Người nghe thể hiện nghe Người nghe thế hiện nghe không chú tâm, lơ đãng, nhưng cứ nge được một lắng nghe chuẩn mực; làm việc riêng, không đe câu thì đã đưa ra lời ánh mắt chú tâm vào ý đến câu chuyện của khuyên hoặc phủ nhận ý người nói, gương mặt người nói kiến của người nói, can biếu cảm theo người thiệp quá nhiều vài quá nói, gật đầu đồng ý; trình người nói trình bày thinh thoảng hỏi thêm hoặc nói câu cảm thán the hiện sự đồng cảm thấu hiểu. Nguôi Quan sát thái độ người Quan sát thái độ người Quan sát thái độ người quan sát nghe và người nói. Đưa nghe và người nói. Đưa ra nghe và người nói. Đưa ra suy nghĩ của bản thân suy nghĩ của bản thân khi ra suy nghĩ của bản khi thấy hai bạn nói thấu hai bạn nói chuyện thân khi thấy hai bạn chuyện nói chuyện Thòi gian 2 phút 2 phút 2 phút
  71. TUẦN 11 - Nhiệm vụ 6: Xác định một số vấn đề thưòng xảy ra trong mối quan hệ của em ỏ’ trưòng - Nhiệm vụ 7: giải quyết tình huống nảy sinh trong mối quan hệ bạn bè Hoạt động 1: Xác định một số vấn đề thưòng xảy ra trong mối quan hệ của em ỏ’ trưòng a. Mục tiêu: giúp HS nhận ra các vấn đề tiêu cực HS đang phải đối mặt ở độ tuổi học đường, HS được chia sẻ đế giải toả những khúc mắc và biết xử lí một số tình huống điển hình trong môi trường lớp học b. Nội dung: - Xác định vấn đề học sinh lớp 6 thường gặp phải - Quan sát tranh và dự đoán c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS 1. XácDự định KIEN một SAN số vấn PHÀM đề thưòng xảy ra trong mối quan hệ của em ỏ’ trưòng Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Đùa dai - GV yêu cầu HS đọc SGK, chọn ra những vấn - Bị bắt nạt đề bản thân HS gặp phải. - Ngại giao tiếp - Thất hứa với bạn - GV hỏi vấn đáp, HS giơ tay, ví dụ: - Dề nối cáu với bạn • Bạn nào tự thấy mình hay đùa dai thì giơ - Hay giận dồi với bạn tay? - Bất đồng ý kiến, • Bạn nào thấy mình hay thất hứa với bạn? • Bạn nào đề nổi cáu với mọi người? - GV đặt câu hỏi: Em còn gặp vấn để nào ngoài những vấn đề nêu trong sách? Hãy kế
  72. ít nhất 3 vấn đề? Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Hs kể một số vấn đề thường gặp. HS khác bổ sung. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Giải quyết nhũng tình huống nảy sinh trong truòng học a. Mục tiêu: giúp HS được chia sẻ đế giải toả những khúc mắc và biết xử lí một số tình huống điên hình trong môi trường lớp học b. Nội dung: - Quan sát tranh và dự đoán c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Tình huống 1: tập + Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết: - GV mời một số HS nhắc lại ngắn gọn 4 Em bị bạn N trêu trọc và làm trò cười cho bước giải quyết vấn đề. các bạn khác
  73. - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu câu HS + Bước 2: Nguyên nhân và hệ quà thảo luận giải quyết 3 tình huống ở nhiệm của vấn đề: Bạn N thường trêu vụ 7 trong 5 phút. Giao nhiệm vụ như sau: trong một bạn nào đó và làm cho • Nhóm 1, 2 giải quyết tình huống 1; mọi người cười. Dần đến, em và các (Cách the hiện là thuyết trình, có thể bạn trong lớp đều bị trêu trọc sử dụng sơ đồ, hình vẽ, ) Bạn N là + Bước 3: Lựa chọn và thực hiện phương người rất vui tính, bạn N thường pháp giải quyết vấn đề: Nói rõ với bạn N trêu một bạn nào đó để làm trò cười rằng mình không thích điều đó. Không hùa cho các bạn và em thường cười với N đế trêu các bạn khác. Nói với các theo. Một lần, N trêu em và cả lớp bạn trong lớp không nên cười khi N trêu cười 0 lên. Em không thích mình bị trọc ai đó trêu trọc như vậy. Em nên làm gì + Bước 4: Đánh giá hiệu quả của biện trong tình huống này? pháp: em và các bạn không còn cười khi • Nhóm 3, 4 giải quyết tình huống 2 bạn N trêu trọc người khác. Bạn N bỏ thú (Cách the hiện là thuyết trình, có thể vui trêu đùa người khác. sử dụng sơ đồ, hình vẽ, ) Lớp em - Tình huống 2: có một bạn nam thường xuyên ngồi + Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết: một mình trong giờ ra chơi. Theo bạn A chưa hòa nhập được với các bạn em, bạn nam này có cần sự quan trong lóp. tâm, chia sẻ của thầy cô, bạn bè và + Bước 2: Nguyên nhân và hệ quà của vấn người thân không? Em sẽ giúp bạn đề: có thê bạn ngại giao tiếp hoặc bạn ấy hòa nhập với tập thể lớp như thế đang có chuyện buồn. Neu kéo dài bạn sẽ nào? không biết chia sẻ cùng ai, không tìm • Nhóm 5, 6 giải quyết tình huống 3 được sự đồng cảm hay niềm vui với bạn (Cách thế hiện là sắm vai thể biện bè. tình huống và cách giải quyết) Một + Bước 3: Lựa chọn và thực hiện bạn nừ
  74. trong lớp nói lại với em rằng bạn M. nói bắt chuyện với bạn, nói về cuốn truyện những điều chưa đúng về em. Nghe tin đang được yêu thích, bộ phim hay hoặc như vậy em có cảm xúc như thế nào và em những điều thú vị khác; chú ý đồ dùng của sẽ ứng xử ra sao? Hãy chia sẻ cách giải bạn và khen khi thấy đẹp; dần dần hỏi quyết của em? thăm về gia đình và tâm sự với bạn nhiều - GV chia lớp thành nhóm 4 HS, yêu cầu hơn. Nhờ cô giáo giao việc đế bạn tiếp xúc HS quan sát tranh ở ý 2, nhiệm vụ 7, trang nhiều hơn với các bạn trong lớp; cùng các 29 SGK và dự đoán những vấn đề có thể bạn trong lớp hỏi bài hoặc nhờ bạn hướng xảy ra, đề xuất cách giải quyết những vấn dần một hoạt động nào đó để bạn A. Tham để đó. gia giao tiếp nhiều hơn với các bạn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Bước 4: Đánh giá hiệu quả của biện - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 pháp: em đã nói chuyện với bạn A, bạn A phút. đã chơi cùng các bạn. - GV quan sát các nhóm và mời đại diện - Tình huống 3: chia sẻ cách nhóm mình xử lí tình huống. + Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và M. nói những điều chưa đúng về em, em thảo luận buồn khi nghe được điều đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Bước 2: Nguyên nhân và hệ quà của vấn thảo luận của nhóm mình. đề: Một bạn truyến tin cho em (bản thân - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt em chưa được chứng kiến, thông tỉn này câu hỏi cho nhóm trình bày cân được kiêm chứng). Em lo lắng vì có Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện người làm xấu hình ảnh của mình. Em và nhiệm vụ học tập M. sẽ dần xa lánh nhau, đánh mất tình bạn, - GV nhận xét và tổng kết về các dự đoán có the xảy ra và cách giải quyết theo 4 phương pháp giải quyêt vân đê: Chủ động
  75. bước. + Bước 3: Lựa chọn và thực hiện phương pháp giải quyết vấn đề: Hỏi lại bạn truyền tin xem bạn M. nói những gì về em đe kiếm chứng đó là “nói xấu” và xem những điểu M. nói là đúng hay chưa đúng. Gặp trực tiếp bạn M, để nói chuyện thẳng thắn, hỏi bạn về những điều bạn chưa hài lòng ở em, Cả hai nói chuyện cho rõ rằng, vì rất có thê M. chưa hiêu rõ em, nhìn nhận ở góc độ khác. Dù kết quả buổi nói chuyện ra sao, em cũng thể hiện rõ thiện cảm và sự mong muốn M. sẽ góp ý trực tiếp với em, không nói qua người khác. + Bước 4: Đánh giá hiệu quả của biện pháp: Em và M. đã hiểu nhau hơn. Em đã hết buồn và cảm thấy thoải mái hơn. TUẦN 12 - Nhiệm vụ 8: úng xử đúng mực vói thầy - Nhiệm vụ 9: Suu tầm danh ngôn về tình bạn, tình thầy trò - Nhiệm vụ 10: Xây dụng từ điển giao tiếp của lóp - Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá Hoạt động 1: ủng xử đúng mực vói thầy cô a. Mục tiêu: giúp HS ứng xử (bằng lời nói, hành động, thái độ) đúng mực với thầy cô trong những tình huống điển hình. b. Nội dung: - Chia sẻ kỉ niệm về cách ứng xử với thầy cô
  76. - Thực hành cách ứng xử với thầy cô. - Xử lí tình huống xảy ra trong thực tế. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHẦM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Úng xử đúng mục vói thầy cô - GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp về những - GV hỏi lí do HS lựa chọn khi HS hành vị, lời nói mà mình ứng xử chưa đúng mực giơ phương án: với thầy cô và bài học mà mình tự rút ra cho bản + Hành vi ứng xử số 1: Đây là thân. cách ứng xử không nên vì sẽ làm - GV yêu cầu HS đọc ý 1 nhiệm vụ 8, SGK/30, mất thời gian của tiết học do sự im sau đó cho HS thảo luận theo cặp, lựa chọn lặng của em, gây sự chú ý không phương án xử lí được nêu trong sách và lí do lựa tốt của mọi người và làm không chọn. Thời gian làm việc: 3 phút. Het thời gian, khí lớp học trở nên căng thẳng. các nhóm ghi số thử tự phương án lựa chọn vào + Hành vi số 2: đây là cách ứng xử bảng phụ. không nên vì làm mất thời gian của - GV hỏi HS về lựa chọn cách ứng xử. HS giơ thầy cô và các bạn. bảng phụ. + Hành vi số 3: đây là cách ứng xử Trong giờ học, khi thầy cô gọi em trả lời câu hợp lí vì không làm mất thời gian hỏi liên quan đến bài học mà em không biết trả của tiết học, lại giúp thầy lười em, em lựa chọn các ứng xử nào dưới đây? Vì sao?
  77. + Bạn nào lựa chọn cách ứng xử sô 1 : Đứng cô biêt em đang cân bố sung phần kiến thức nào. + Hành vi số 4: đây là cách ứng xử không nên vì im, cúi mặt và không nói gì? nếu thật sự không biết câu trả lời em sẽ làm mất thời gian và công sức của thầy cô. + Bạn nào lựa chọn cách so 2: cố gang nói điều mình biết nhưng không liên qua đến câu hỏi? + Bạn nào lựa chọn cách so 3: nói lời xin lỗi thầy cô vì chưa học bài hoặc chưa chủ ỷ nghe giảng? + Bạn nào lựa chọn cách so 4: nói với thầy cô mình chưa hiểu rõ câu hỏi và nhờ thầy cô giải thích lại? - HS trả lời: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 2,3 ở nhiệm vụ 8 + Tình huống 1: Nhận lồi và hứa sẽ soạn sách vở kĩ trước khi đi học. và thảo luận để sắm vai xử lí tình huống với + Tinh huống 2: Chờ thầy cô nói xong, đứng lên xin phép được trình bày rõ để thầy cô hiếu. phần phản ứng tiêu cực của HS. + Tình huống 2: HS đứng lên chối quanh, nói rằng mình không quên sách vở. + Tình huống 3: HS đứng phát dậy phản ứng cho rằng thầy cô trù dập, có định kiến. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. -Sau mồi tiểu phẩm, GV trao đổi với HS về cách ứng xử của bạn sắm vai HS, hỏi HS trong lóp về cách ứng xử nên làm trong tình huống này.
  78. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Hs chia sẻ. GV nhận xét và kết luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách ứng xử đúng mực trong các tình huống trên. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Sưu tầm danh ngôn về tình bạn, tình thầy trò a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học được trong chủ đề để làm sân phẩm và sử dụng sản phẩm đế chia sẻ thông điệp về ý nghĩa việc giữ gìn và nuôi dưỡng tình bạn, tình thầy trò. Thông qua đó, GV và HS trong lóp có thể đánh giá sự thay đối, cố gắng của từng HS trong chủ đề. b. Nội dung: - Giới thiệu và trưng bày Bông hoa danh ngôn c. Sản phẩm: sản phẩm của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Một số danh ngôn về tình bạn, - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt từng tình thầy trò HS trong nhóm chia sẻ các câu danh ngôn tâm đắc Neu người kỹ sư vui mừng nhìn nhất về tình bạn, tình thẩy trò đã sưu thấy cây cầu mà mình vừa
  79. tầm được và lí do mà HS tâm đắccâu danh ngôn mới xây xong, người nông dân đó. mỉm cười nhìn đồng lúa mình vừa - GV yêu cầu mồi HS viết câu danh ngôn vào mới trồng, thì người giáo viên vui bông hoa tự làm (bông hoa đã được chuẩn bị sướng khi nhìn thấy học sinh đang trước ở nhà) và chia sẻ với các bạn. trưởng thành, lớn lên. ” Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ” Nhà giáo không phải là người - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. nhoi nhét kiến thức mà đó là công - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. việc của người khơi dậy ngọn lửa Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo cho tâm hon. ” ” Ước mơ bắt đầu với một người luận • thầy tin ở bạn, người thầy ấy lôi - GV mời đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp kéo, xô đấy bạn đến một vùng cao về các câu danh ngôn của nhóm. khác, và đôi khi thúc bạn là một - Các nhóm khác chú ý lắng nghe, bô sung những cây gậy nhọn là “sự thực ” danh ngôn mà nhóm trước chưa trình bày. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Xây dụng sô tay giao tiêp của lóp a. Mục tiêu: giúp HS xây dựng được sô tay giao tiếp của lớp b. Nội dung: Xây dựng sô tay giao tiếp của lóp c. Sản phẩm: sản phẩm của HS d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Xây dụng sổ tay giao tiếp của - GV mời một vài HS đọc trước lớp một hoặc lóp
  80. một số câu nói ấn tượng của bản thân hoặc của bạn mà mình đã ghi nhớ được trong thời gian qua. Hỗ trong lớp đoán đó là câu nói của ai. Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình. - GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày - GV dặn dò HS giữ gìn những trang giấy đã ghi đế cuối năm tập hợp lại làm cuốn số tay giao tiếp của lóp. Đây là cuốn sổ tay mở vì sẽ được bổ sung thường xuyên vào cuối mồi năm học. GV nhắc nhở HS cần tích cực quan sát thấy cô, các bạn trong lớp và gắn kết với mọi người đế bổ sung được sổ tay giao tiếp. Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 4: Khảo sát cuôi chủ đê a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá được bản thân sau khi học chủ đề. b. Nội dung:
  81. - HS chia sẻ thuận lợi và khó khăn khi học chủ đề này. - Tống kết số liệu khảo sát. c. Sản phẩm: sản phẩm của HS d. Tổ chúc thực hiện: - GV yêu cầu HS mở ý 1, nhiệm vụ 11, trang 31 SGK chia sẻ về thuận lợi và khó khăn khi trải nghiệm với chủ để này. - Với ý 2, nhiệm vụ 11, sau khi HS xác định mức độ, GV yêu cầu HS tự cho điểm từng nội dung đánh giá theo mức độ như bảng dưới đây. Sau đó, GV thống kê và ghi chép lại số liệu. Tự đánh giá Đúng Phân vân Không đúng Em chủ động tiếp xúc với thầy cô, các bạn trong 3 2 1 lóp, trong trường Em biết cách để xây dựng và giữ gìn mồi quan 3 2 1 hệ với thầy cô, bạn bè Em biết cách lắng nghe và duy trì cuộc nói 3 2 1 chuyện Em có thể nhận diện một số vấn đề nảy sinh 3 2 1 trong các mối quan hệ ở trường Em biết cách giải quyết vấn đề trong mối quan 3 2 1 hệ với bạn bè Tống - GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng hợp được. + Đạt tử 13 — 15 điếm: Em chủ động xây dựng và giữ gìn tình bạn, tình thầy trò tốt. + Đạt từ 9 - 12 diêm: Em đã xây dựng và giữ gìn tình bạn, tình thấy trò tốt. + Dưới 9 điểm: Em cẩn cố gắng hơn trong xây dựng và giừ gìn tình bạn, tình thẩy trò
  82. Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐÈ 4: NUÔI DƯỠNG QUAN HỆ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau chủ đề này, HS cần: - Thê hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói và hành động cụ thê. - Thê hiện được sự chủ động, tự giác thực hiện một số công việc trong gia đình. - Tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình. 2. Năng lục: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng: + Thế hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói và hành động cụ thê. + Thế hiện được sự chủ động, tự giác thực hiện một số công việc trong gia đình. + Tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình. 3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Dặn HS đọc trước SGK và thực biện nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2 (nếu có SBT thì làm trong SBT). - Bài hát/ nhạc về chủ để gia đình. - Bông hoa. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập - Lập sơ đồ gia đình bên nội, bên ngoại của mình; ảnh gia đình của mình.
  83. - Trao đổi với bố mẹ đế biết được những khó khăn gia đình đã gặp. - Vẽ và trưng bày tranh về gia đình mơ ước (nhiệm vụ 8); - Thẻ màu. - Làm các việc quan tâm đến sở thích người thân (nhiệm vụ 5). - Chọn và thực hiện 2-3 tạo không khí gia đình vui vẻ (nhiệm vụ 7). 111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 13 - Nhiệm vụ 1: Gia đình em - Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách nuôi duõng các mối quan hệ trong gia đình Hoạt động 1: Giói thiệu gia đình em a. Mục tiêu: HS giới thiệu gia đình bên nội, bên ngoài của mình và chia sẻ ý nghĩa của mình đối với bản thân. b. Nội dung: - Giới thiệu gia đình bên nội, bên ngoại của mình - Ke về một số hoạt động trong gia đình bên nội, bên ngoại của em và ý nghĩa của gia đình với em c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ 1: Giói thiệu gia đình bên nội, I. Giói thiệu gia đình em bên ngoại của mình 1. Giói thiệu gia đình bên nội, bên Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ngoại của mình - GV chia lớp thành nhóm 6 HS, lần lượt từng - Gia đình bên nội của em gồm: ông HS trong nhóm giới thiệu về gia đình bên nội, bà nội, các bác, các anh chị, cô, chú, bên ngoại theo sơ đồ mình đã chuân - Gia đình bên ngoại gồm : ông bà
  84. bị hoặc ảnh gia đình. ngoại, chú, dì, cậu, mợ, các em. => Gia đình là nơi chứng kiến mồi con người lớn lên, trưởng thành, chập chừng từ những bước đi đầu đời đến Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập lúc lớn khôn rồi đến khi về già, đó là nơi tạo nên những người con ưu tú cho xã hội. Vì vậy, tình cảm gia đình đóng vai trò vô cùng quan trọng, ý nghĩa đặc biệt to lớn + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực đối với đời sống của mồi cá nhân con người. hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. * Nhiệm vụ 2: Ke về một số hoạt động trong gia đình bên nội, bên ngoại của em và ý nghĩa của gia đình đối vói em 2. Kể về một số hoạt động trong gia đình bên nội, bên ngoại của em và ý nghĩa của gia đình đối vói em Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Một số hoạt động gia đình bên nội, bên ngoại như: cuối tuần thường tố chức dã ngoại, du lịch nghỉ dưỡng; cùng GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt nhau dọn dẹp nhà cửa, cùng nhau đi mua sắm, cùng nhau chăm sóc vườn cây, từng HS chia sẻ trong nhóm theo 2 vòng: • Vòng 1: Ke về một số hoạt động em tham gia cùng gia đình bên nội, bên ngoại của em. • Vòng 2: Chia sẻ ý nghĩa của gia đình đối với mình,
  85. Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • + Nhóm HS trình diễn trước lớp các tình huống đã thực hành. + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiêu các nuôi dưõng các môi quan hệ trong gia đình a. Mục tiêu: giúp HS khám phá những cách thức nuôi dưỡng mối quan hệ trong gia đình. Từ đó, giúp HS biết cách nuôi dưỡng các mối quan hệ trong gia đình mình. b. Nội dung: - Chia sẻ những việc làm nuôi dưỡng quan hệ gia đình. - Chia sẻ cảm xúc của em về nuôi dưỡng mối quan hệ gia đình c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM * Nhiệm vụ 1: Chia sẻ nhũng việc làm II. Tìm hiếu các nuôi dưõng các
  86. nuôi dưỡng quan hệ gia đình. mối quan hệ trong gia đình 1. Chia sẻ nhũng việc làm nuôi dưõng quan hệ gia đình. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Thường xuyên quan tâm hỏi thăm nhau về cuộc sống - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mồi và công việc VD: Bố hay hỏi em về tình hình học tập ở trường; Em hỏi thăm sức khỏe ông bà, nhóm thảo luận, đưa ra việc làm cụ thể về sự - Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi đau ốm quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong - D: Mẹ nấu cháo cho bà; Em pha nước hoa quả cho mẹ, gia đình theo 6 cách của ý 1, nhiệm vụ 2, - Dành nhiều thời gian quây quần bên nhau trang 34 SGK. - D: Cả nhà cùng tập thể dục, cả nhà cùng về thăm ông bà, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Chia sẻ và hồ trợ nhau trong các công việc gia đình + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực VD: Em chăm sóc vườn rau cho bà, bố giặt quần áo cho cả nhà, hiện yêu cầu. - Hồ trợ nhau về vật chất, tinh thân VD: Bố mẹ biếu ông + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. bà tiền tiêu vặt hàng tháng, em động viên em gái khi em ấy buồn, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Duy trì bừa cơm gia đình thường xuyên luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. * Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc của em về nuôi dưõng mối quan hệ gia đình Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
  87. - GV chia lớp thành 6 nhóm, 6 HS/ nhóm và VD: Em cùng mẹ nâu cơm và nâu món bố thích; cả nhà cùng dọn cơm và ngồi ăn vui vẻ, yêu cầu lần lượt từng HS trong nhóm chia sẻ 2. Chia sẻ cảm xúc của em về nuôi dưõng mối quan hệ gia đình - Khi được quan tâm, chăm sóc, các thành viên việc đáng nhớ nhất mình đã làm thể hiện sự trong gia đình sẽ cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc và có thêm quan tâm, nuôi dưỡng tình cảm với các thành động lực để vượt qua khó khăn, - Bản thân em cảm thấy vui vẻ, thoải mái và thấy mình viên trong đại gia đình bên nội, bên ngoại. Em có ích khi biết quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình. ấn tượng cách của bạn nào nhất? - GV hỏi - đáp nhanh: Khi được quan tâm, chăm sóc, các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy như thế nào? Bán thăn em cảm thấy thế nào khi quan tăm, chăm sóc các thành viên trong gia đình? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
  88. TUẦN 14 - Nhiệm vụ 3: Thực hiện những việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên - Nhiệm vụ 4: Chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ, người thân Hoạt động 1: Thực hiện nhũng việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS rèn luyện kĩ năng chăm sóc gia đình thường xuyên bằng những việc làm cụ thế. b. Nội dung: - HS hãy nói lời yêu thương với người thân - Thực hành một số việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên. - Chia sẻ về sự cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chúc thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHẨM - Nhiệm vụ 1: Nói lời yêu thương với người 1. Nói lòi yêu thương vói ngưòi thân thân Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chào, hỏi thăm, chuyện trò với - GV tổ chức cho cả lớp cùng hát một bài hát về người thân. gia đình, vừa hát vừa chuyển tay nhau một bông hoa. Khi GV hô lệnh “Dừng", bông hoa ở trên tay ai, người đó sẽ nói một lời yêu thương mình muốn dành cho người thân. - GV hỏi HS về thói quen nói lời yêu thương với các thành viên trong gia đình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 3 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
  89. cần. Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - HS thực hành. Hs khác bô sung Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 2. Thực hành một số việc làm học tập chăm sóc gia đình thưòng xuyên - GV nhận xét, kết luận. - Chào, hỏi thăm, chuyện trò với - Nhiệm vụ 2: Thực hành một số việc làm chăm người thân sóc gia đình thường xuyên - Chăm sóc người thân những lúc Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập mệt mỏi - GV chia lớp thành các nhóm, 6 nhóm 6 HS - Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ thực hành theo các việc làm dưới đây: + Hỏi bố mẹ, người thân trong gia đình. thăm khi bố mẹ đi làm về. + Ke chuyện học tập ở trường cho bố mẹ nghe. + Chia sẻ niếm vui/ nồi buồn của mình cho bố mẹ biết. + Chăm sóc, hỏi chuyện khi ông bà bị ốm. GV yêu cầu HS đối vai ở mồi tình huống và bổ sung thêm các tình huống thực tế khác để HS được tăng cường thực hành. Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo