Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 39 trang Thủy Bình 13/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_duon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 7 BUỔI SÁNG Thứ Hai ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, Giúp HS: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo . - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp ,ở trường và cộng đồng . - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ,ở trường ở địa phương phù họp với khả năng và vạn động bạn bè ,gia đình cng tham gia . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 6 và phổ biến kế hoạch tuần 7. Phần 2: Hoạt động nhân đạo Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo - Yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin trong SGK - GV nhận xét - Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào? GV chốt: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. - Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì? GV kết luận: Giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn là việc làm nhân đạo mà mỗi người cần thực hiện. - Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo? - Lần lượt HS lên trình bày trước lớp. - HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai,chiến tranh gây ra?
  2. + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Em sẽ bị mất hết tài sản, không có lương thực để ăn, bị đói, bị rét - HS làm việc theo nhóm, tìm những việc làm thể hiện lòng nhân đạo - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến : + Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng + Việc làm trong các tình huống (b) là sai. Vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. - Tích cực tham gia ủng hộ, san xẻ một phần vật chất theo khả năng để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn - HS làm việc theo nhóm, thảo luận, trình bày ý kiến: - HS nhắc lại - Thương người như thể thương thân - Lá lành đùm lá rách - Một miếng khi đói bằng một gói khi no. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà, mỗi em sưu tầm: các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 26: Ph ph Qu qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph, qu. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu. Viết đúng các vần ưa, ua; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ua, ưa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ
  3. - Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê hương) - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho cả lớp cùng hát vui bài tay thơm tay ngoan. - GV dựa vào lời bài hát, giới thiệu vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh ,GV đặt câu hỏi: + Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: cả nhà từ phố về thăm quê. - GV treo và đọc nội dung câu thuyết minh. - HS cá nhân, đồng thanh nhắc lại câu thuyết minh. - Cho HS quan sát câu vừa nói, rút ra âm mới học ph, qu. - GV giới thiệu bài . * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Đọc âm - Đọc âm p-ph + GV đưa chữ p-ph và giới thiệu. GV đọc mẫu. + Hướng dẫn HS phát âm p-ph + HS phát âm cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - Đọc âm qu + GV đưa chữ qu và giới thiệu để HS nhận biết. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa và hướng dẫn HS cách phát âm + HS đọc lại p-ph, qu ( HS đọc cá nhân, đồng thanh). b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: p-ph ph ô
  4. Phố + HS phân tích mô hình tiếng ( phố ). + HS đánh vần ( phờ- ô- phô- sắc- phố). + Đọc trơn phố + HS nhận xét bạn đọc. qu qu ê quê + Cho HS phân tích mô hình tiếng. + Cho HS đánh vần tiếng. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS + GV viết bảng các tiếng phà, phí , phở yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có ph). + HS đánh vần tiếng có ph + HS đọc trơn lại các tiếng. + GV lần lượt chiếu bảng : quạ quê quế + HS tìm điểm chung của các tiếng ( đều có âm qu). + HS đánh vần các tiếng có qu. + HS đọc trơn các tiếng. + HS đọc lại tất cả các tiếng phà phí phở quạ quê quế + HS nhận xét, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Ghép chữ tạo tiếng : + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ph, qu. + HS phân tích các tiếng mình vừa ghép, đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, khen ngợi những HS ghép tốt. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế.. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có ph, qu đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Cho HS đọc lại toàn bộ tiếng, từ. * Hoạt động 3: Viết bảng
  5. - Viết chữ ph: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ ph HS quan sát. + GV giới thiệu cấu tạo ph, HS theo dõi. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS viết chữ ph thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ qu . + GV viết mẫu qu, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết s vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + HS đọc từ ứng dụng cần viết pha trà, quê nhà . + GV nhận xét, viết mẫu từng từ, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại chữ và từ cần tô và viết ( ph, qu, pha trà, quê nhà). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ph, qu. - HS đánh vần tiếng có ph, qu sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). - Cho HS đọc trơn cả câu. - GV đọc lại câu, vài HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV hỏi HS: + Bà của bé đi đâu? + Bà cho bé cái gì?
  6. + Bố đưa bà đi đâu ? - GV và HS thống nhất câu trả lời. *Hoạt động 6: Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? + Họ đang làm gì? + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? + Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gì?) + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên. - GV: Các em còn nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ, - Một số HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp mình. * Vận dụng: - Tim tiếng có chứa âm ph và qu và đặt câu - Gọi 3 HS thi đọc bài. - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 42) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - So sánh, sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Vận dụng chơi trò chơi “ cầu thang, cầu trượt” - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn - Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
  7. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: >,<,= ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô trống. - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ trống sau: 1 .....2. - GV cho HS làm vào vở - Gv nhận xét , bổ sung Bài 2: So sánh - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? Có mấy con mèo? Mấy con cá? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta điền dấu nào? - Hs ghi kêt quả vào vở - Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức tranh b, c, d. - Gv nhận xét , kết luận 3. Vận dụng Bài 3: Chơi trò chơi: - GV nêu cách chơi: * Chơi theo nhóm *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, chon 1 quân cờ và đặt tại ô XUẤT PHÁT *Người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển quân cờ của mình theo số chấm nhận được. Cần chú ý đi đúng đường không di chuyển xuyên qua tường ( đường kẻ đậm) *Khi di chuyển đến một ô, người chơi đọc số lớn hơn trong hai số ở ô đó. Nếu đúng để nguyên quân cờ ở đó. Nếu sai di chuyển quân cờ quay về ô trước đó *Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống. * Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV phân chia nhóm HS chơi - GV giám sát các e chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. * Nhận xét: - GV nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  8. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ Tư ngày 23 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 27: V v X x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết và đọc đúng các âm v, x ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm v, x; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học. - Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. - Cảm nhận được mối liên hệ của mỗi người với quê hương qua đoạn đọc ngắn về chuyến thăm quê của Hà. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn .(ôn lại kiến thức bài bài 26) - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: GV hô “bắt đầu” – HS nào giơ tay nhanh nhất sẽ được quyền chọn mở 1 trong 4 hình bất kì trên mà hình Ti vi.Sau đó đọc nhanh từ ngữ ẩn sau hình đó.Bạn nào đọc nhanh, đọc đúng sẽ là người chiến thắng .Bạn nào thua sẽ nhường quyền lại cho bạn tiếp theo.Cứ thế cho HS chơi 4 lượt đến khi mở hết 4 hình. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh GV đặt câu hỏi: + Em thấy ai trong tranh ? ( Hà) + Hà đang làm gì ? ( đang vẽ). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
  9. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, treo nội dung câu thuyết minh Hà vẽ xe đạp. - GV đọc nội dung câu thuyết minh. - HS đọc đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát nhận xét các tiếng chứa v, x rút ra âm mới v, x. - GV giới thiệu bài - ghi bảng v, x. Giới thiệu V, X in hoa. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Đọc âm - Đọc âm v + GV đưa chữ v và giới thiệu. GV đọc mẫu. + GV hướng dẫn HS phát âm v + HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - Đọc âm x + GV đưa chữ x và giới thiệu, đọc mẫu. + GV hướng dẫn HS phát âm x + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: v v e vẽ + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng. Vờ - e – ve – ngã – vẽ - vẽ. x x e xe + HS phân tích mô hình tiếng, đánh vần – đọc trơn xờ- e- xe- xe. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. *Tiếng có âm x + GV trình chiếu các tiếng: võ vở vua yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có v ). + HS đánh vần tiếng có v + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
  10. *Tiếng có âm x + GV lần lượt viết bảng : xỉa xứ xưa + HS tìm điểm chung của các tiếng ( có x giống nhau). + HS đánh vần tiếng có x + HS đọc trơn các tiếng. + HS đọc cá nhân, đồng thanh tất cả các tiếng võ vở vua xỉa xứ xưa . + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Ghép chữ tạo tiếng + HS ghép v/x với các chữ đã học tạo thành các tiếng mới. + HS phân tích tiếng mình ghép được,Gv ghi bảng +HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng mới ghép. + HS nhận xét, GV nhận xét. 2.3 Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra các từ minh họa cho các bức tranh. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có v,x phân tích và đánh vần tiếng có v, x. - HS đọc trơn từng từ. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc ( cá nhân, đồng thanh) tất cả các từ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết chữ v: + GV treo chữ mẫu v. Cho HS nhận xét về cấu tạo cấu chữ v + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ v vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho một số HS còn gặp khó khăn khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ x: + GV treo chữ mẫu x. Cho HS nhận xét về cấu tạo cấu chữ x + GV viết mẫu x, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ
  11. + GV lần lượt viết mẫu từ vở vẽ, xe lu vừa viết vừa kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS lần lượt viết vào bảng con. GV lưu ý HS khoảng cách giữa 2 tiếng trong từ. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Tiết 2 * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại âm, từ cần tô và viết ( 2, 3 HS đọc). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành vào vở Tập viết 1, tập một (v, x, vở vẽ, xe lu ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết GV kết hợp chỉnh sửa HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - GV treo câu ứng dụng Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà về quê. Quê Hà là xứ sở của dừa. - HS tìm và đánh vần tiếng có âm v, x sau đó đọc trơn tiếng. - Cho HS đọc trơn cả câu ( cá nhân, đồng thanh). - GV giải thích về nội dung đã đọc: Xứ sở của dừa: nơi trồng nhiều dừa (Bến Tre, Phú Yên,...). Có thể đặt thêm các câu hỏi: Em có biết cây dừa/ quả dừa không? Nó như thế nào?... *Hoạt động 6: Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Hai tranh này vẽ gì? + Em thấy gì trong mỗi tranh? + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau? - Với sự gợi ý của GV, có thể trao đổi thêm về thành phố và nông thôn và cuộc sống ở mỗi nơi. - HS chia nhóm thảo luận trả lời từng câu hỏi theo gợi ý của GV sống ở thành phố hay nông thôn thì đều có những điều thú vị của nó. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước cả lớp, GV và HS nhận xét. * Vận dụng: - Tim tiếng có chứa âm x và v - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, x - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  12. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tự nhiên và Xã hội Chủ đề 2 : TRƯỜNG HỌC BÀI 6: LỚP HỌC CỦA EM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: Sau bài học này, HS sẽ - Nói được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học. - Nói được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của các loại đồ dùng đó. - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Kể được các hoạt động học tập và nhiệm vụ của các thành viên trong lớp. - Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. - Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi nhà của em, một số đồ dùng trong gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV đọc một đoạn thơ vui vẻ, ngộ nghĩnh về lớp học (bài thơ Chuyện ở lớp (Sáng tác: Tô Hà)) sau đó dẫn vào bài học. 2. Khám phá Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK rồi thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi gợi ý: +Trong lớp có những ai? +Nhiệm vụ của từng thành viên là gì?, ) - Từ những hoạt động cụ thể đó, HS nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong lớp học: GV hướng dẫn HS học tập, HS tham gia các hoạt động theo sự hướng dẫn của GV để khám phá kiến thức và HS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Yêu cầu HS liên hệ với lớp mình để thấy được điểm khác nhau, giống nhau và kể được những điểm khác nhau và giống nhau đó. Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK về hoạt động học ở lớp và tổ chức HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý:
  13. + Trong lớp có những hoạt động học tập nào? + Em đã tham gia những hoạt động học tập đó chưa? + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? - GV khuyến khích HS nhớ và kể cho bạn nghe: + Những hoạt động diễn ra trong lớp học của mình khác với hoạt động có trong từng hình ở SGK + Những hoạt động em đã tham gia và hoạt động em thích nhất Yêu cầu cần đạt: HS nói được một số hoạt động học tập ở lớp, những hoạt động đã tham gia và cảm nhận khi tham gia những hoạt động đó 3. Thực hành - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm và giới thiệu cho nhau về thành viên trong lớp ( là cô giáo, thầy giáo hoặc bạn học của mình) Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý thầy cô giáo, gắn bó với bạn bè ở lớp học 4. Đánh giá HS kể được một số hoạt động ở lớp và nhiệm vụ của mọi người. Đồng thời, HS biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với nhau trong các hoạt động học tập ở lớp 5. Hướng dẫn về nhà - Hát bài hát về lớp mình cho bố mẹ, anh chị nghe - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. _____________________________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 3: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH BÀI 6: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời. - Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
  14. - Tích hợp QCN: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Con chim vành khuyên” - GV tổ chức cho HS hát bài “Con chim vành khuyên”. - GV đặt câu hỏi: Vì sao chim vành khuyên lại được khen ngoan ngoãn? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, quý mếm. HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. 2. Khám phá Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị - GV treo lần lượt từng tranh ở mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để trình chiếu). GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị như thế nào?” - GV lắng nghe, khen ngợi HS và tổng kết: + Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). + Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. + Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép chào ông bà. - GV nêu câu hỏi: Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Lễ phép, vâng lời là thể hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, cử chỉ phù hợp. 3. Luyện tập Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm - GV treo 3 tranh ở mục Luyện tập trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ
  15. cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để lựa chọn: Bạn nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? Vì sao? - HS có thể dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) hoặc thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận dưới các tranh. + Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2. + Mặt mếu: việc làm ở tranh 3. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2. + Việc làm ở tranh 1: Trời nóng, thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. + Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời và làm giúp mẹ. - GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 3. + Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời. - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. Hoạt động 2. Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em chia sẻ với bạn những việc em đã làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị. 4. Vận dụng Hoạt động 1. Xử lí tình huống - GV chia HS theo nhóm đôi để phù hợp với hai nhân vật trong các tình huống ở mục Luyện tập trong SGK. GV nêu rõ yêu cầu của từng tình huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại). - GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai.
  16. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng vai mà em thích nhất? Vì sao? (tránh chê, cần khen ngợi, động viên HS). - GV có thể đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận, ví dụ: Tình huống 1: + Con đang xem ti-vi mà mẹ! + Mẹ bảo anh (chị) làm đi! + Con xem xong đã! + Vâng ạ! Con làm ngay ạ! Tình huống 2: + Mặc kệ em! + Chị cứ đi ngủ đi! + Em vẽ xong đã! + Vâng! Em cất ngay đây ạ! - HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao? (Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất ngay đây ạ!” thể hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép). - HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. - GV khen ngợi và chỉnh sửa. Kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn Hoạt động 2. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị GV nhắc nhở HS thể hiện lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, việc làm phù hợp với bản thân. Đồng thời gợi ý HS đóng vai xử lí các tình huống giả định ở mục Luyện tập hoặc các tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống hằng ngày nhằm giúp HS cùng nhau rèn luyện thói quen tốt. Kết luận: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói và việc làm cụ thể. - Tích hợp QCN: Liên hệ cho HS: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  17. Thứ Năm ngày 24 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 28 : Y y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng âm y ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa chữ y. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, tranh cảm ơn,..) - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính,Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV tổ chức HS đọc chơi trò chơi : Ai nhanh hơn (ôn lại bài v, x) - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh ,GV đặt câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, treo nội dung câu thuyết minh Thời gian quý hơn vàng bạc. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát nhận xét rút ra âm mới học y. - GV ghi bảng Y y. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Đọc âm + GV đưa chữ y và giới thiệu. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung + HS đọc cá nhân, đồng thanh y. b. Đọc tiếng:
  18. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: y qu y quý + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng. Quờ- y – quy- sắc – quý – quý + HS phân tích mô hình tiếng - Đọc tiếng trong SHS: + GV viết bảng các tiếng quy, quỳ, quý, quỹ, quỵ, ý yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có y). + HS đánh vần tiếng có y. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. + HS đọc cá nhân, đồng thanh tất cả các tiếng . - Ghép chữ tạo tiếng + HS ghép y với các chữ đã học tạo thành các tiếng mới. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng mới ghép. + HS nhận xét, GV nhận xét. b. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: y tá, dã quỳ, đá quý. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra các từ minh họa cho các bức tranh. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ y tá, dã quỳ, đá quý. - HS tìm tiếng y, phân tích và đánh vần tiếng. - HS đọc trơn từng từ. - GV giải thích cho HS biết về từ : dã quỳ - HS đọc lại tất cả các từ: y tá, dã quỳ, đá quý - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết chữ y: + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ y vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho một số HS còn gặp khó khăn khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết mẫu tiếng y tá, đá quý kết hợp hướng dẫn quy trình viết.
  19. + Cho HS lần lượt viết vào bảng con. + HS đọc lại tiếng từ mình vừa viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - HS thực hành vào vở Tập viết 1, tập một( y, y tá, đá quý ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết GV kết hợp chỉnh sửa HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - GV treo câu ứng dụng Mẹ và Hà ghé nhà dì Kha. Dì kể cho Hà nghe về bà.Hà chú ý nghe dì kể. - HS tìm và đánh vần tiếng có y sau đó đọc trơn tiếng. - Cho HS đọc trơn cả câu ( cá nhân, đồng thanh). - GV hỏi HS: + Dì của Hà tên là gì? + Dì thưởng kể cho Hà nghe về ai? + Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì không? - GV và HS thống nhất câu trả lời. *Hoạt động 6: Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy gì trong tranh? + Trong tranh, ai đang cảm ơn ai? + Ánh mắt của người cảm ơn trong hai tranh có gì khác nhau? + Theo em, người nào có ánh mắt phù hợp khi cảm ơn? + Qua đó, em ghi nhớ điều gì khi cảm ơn? - GV chốt một số ý: văn cảm ơn khi được người khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ; cần thể hiện sự chân thành khi cảm ơn. *Vận dụng: - GV cho HS đọc lại toàn bài, thi tìm tiếng, từ có chứa y. - GV nhận xét; khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời cảm ơn ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  20. _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 44) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - So sánh, gộp và tách được số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gv tổ chức trò chơi ai tinh mắt hơn để quan sát xem các hình có mấy ?. -GV giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. GV : Hàng A và B chứa các đồ chơi, các em hãy đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ chơi? - Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn? - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? - Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? Bao nhiêu ô tô? - HD HS chọn câu trả lời đúng khoanh vào đáp án. - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: Đếm số chấm ở cả hai con xúc xích rồi nêu kết quả - HS thực hiện với các hình còn lại - GV mời HS lên bảng chia sẻ